Bài kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học TTNC Bò & Đồng Cỏ Ba Vì (Có đáp án)

Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Người đứng đầu Nhà nước Văn Lang là:

A.Vua Hùng B. Lạc hầu C. Lạc tướng D. Lạc dân

Câu 2. Đánh dấu x trước câu trả lời đúng:

Chiếm giữ lương thực, vũ khí, thành trì của quân Tống.

Câu 3. Điền các cụm từ: ấm no, lũ lụt, đắp đê, phát triển, vào chỗ thích hợp:

Nhà Trần rất coi trọng việc ........................phòng chống.....................Nhờ vậy nền kinh tế nông nghiệp...................., đời sống nhân dân........................................................

Câu 4. Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?

docx 3 trang Mạnh Đạt 21/06/2024 360
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học TTNC Bò & Đồng Cỏ Ba Vì (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_lich_su_va_dia_li_lop_4_nam_h.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học TTNC Bò & Đồng Cỏ Ba Vì (Có đáp án)

  1. Phòng GD và ĐT Ba Vì BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Trường TH TT NC Bò & ĐC Ba Vì NĂM HỌC 2022 - 2023 Họ và tên: Môn: Lịch sử và Địa Lí - Lớp 4 Lớp: Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Lời nhận xét của giáo viên PHẦN I: LỊCH SỬ( 5 điểm) Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Người đứng đầu Nhà nước Văn Lang là: A.Vua Hùng B. Lạc hầu C. Lạc tướng D. Lạc dân Câu 2. Đánh dấu x trước câu trả lời đúng: Mục đích cuộc tấn công sang đất Tống của nhà Lý năm 1075 là: Xâm lược nhà Tống, mở rộng lãnh thổ của Đại Việt. Đánh bại âm mưu xâm lược Đại Việt của quân Tống. Chiếm giữ lương thực, vũ khí, thành trì của quân Tống. Câu 3. Điền các cụm từ: ấm no, lũ lụt, đắp đê, phát triển, vào chỗ thích hợp: Nhà Trần rất coi trọng việc phòng chống Nhờ vậy nền kinh tế nông nghiệp , đời sống nhân dân Câu 4. Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? Câu 5. Dưới thời Lý, chùa được sử dụng để làm gì?
  2. PHẦN II: ĐỊA LÍ( 5 điểm) Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Đồng bằng Bắc Bộ là nơi có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ sống thành bản, cách xa nhau. Nhà của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ rất đơn sơ. Ở đồng bằng Bắc Bộ, lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân và mùa thu. Hội chùa Hương, hội Lim, hội Gióng là những lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ. Câu 2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây: A. cây rừng lâu năm B. rau, củ, quả C. cây hồ tiêu, cà phê, cao su D. cây ăn quả và cây công nghiệp (chè) Câu 3. Điền những từ sau: Trâu, bò, cà phê, ba dan, cao su vào chỗ chấm để hoàn thành đoạn văn sau: Trên các cao nguyên ở Tây Nguyên có những vùng đất rộng lớn, được khai thác để trồng cây công nghiệp lâu năm như , hồ tiêu , , chè và có nhiều đồng cỏ thuận lợi cho việc chăn nuôi , . Câu 4.Tại sao chúng ta phải bảo vệ rừng và trồng rừng? Câu 5.Nêu điều kiện thuận lợi để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022– 2023 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 4 PHẦN I: LỊCH SỬ( 5 điểm) Câu 1. (1điểm) A Câu 2. (1điểm) Đánh bại âm mưu xâm lược Đại Việt của quân Tống. Câu 3. (1điểm) Mỗi chỗ điền sai trừ 0,25 điểm - Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt. Nhờ vậy nền kinh tế nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no. Câu 4. (1điểm) - Ngô Quyền đã chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng , nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt giặc. Câu 5. (1điểm) - Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. - Chùa là nơi tổ chức lễ bái của đạo Phật. - Chùa là trung tâm văn hóa của các làng xã. PHẦN II: ĐỊA LÍ( 5 điểm) Câu 1. (1điểm) Điền đúng mỗi chỗ trống được (0,2 điểm). Thứ tự điền đúng là: Đ, S, S, Đ, Đ Câu 2. (1điểm) D Câu 3. (1điểm) Điền đúng mỗi chỗ trống được (0,25 điểm). Trên các cao nguyên ở Tây Nguyên có những vùng đất ba dan rộng lớn, được khai thác để trồng cây công nghiệp lâu năm như: cà phê, hồ tiêu, cao su, chè và có nhiều đồng cỏ thuận lợi cho việc chăn nuôi trâu, bò. Câu 4. (1điểm) - Chúng ta phải bảo vệ rừng và trồng rừng vì rừng có nhiều sản vật quý, chống xói mòn, lũ lụt, thiên tai, Câu 5. (1điểm) - Đồng bằng Bắc Bộ có nhiều đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào. - Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.