Bài kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lý Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Lộc (Có đáp án)

I. Lịch sử

Câu 1. Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là:

A. Văn Lang B. Đại việt
C. Đại cồ Việt D. Nam Việt

Câu 2. Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai?

A. Vua Hùng B. Vua Đinh Tiên Hoàng

C. Vua Lý Thái Tổ D. Vua Lê Thái Tổ

Câu 3. Hãy nối các sự kiện lịch sử tương ứng với mốc thời gian ở bảng sau:

A B
1. Xây thành Cổ Loa a. An Dương Vương
2. Dẹp loạn 12 sứ quân b. Trần Hưng Đạo
3. Chống quân xâm lược Mông - Nguyên. c. Lý Công Uẩn
4. Dời kinh đô ra Thăng Long d. Đinh Bộ Lĩnh

Câu 4. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy niên hiệu là?

A. Ngô Vương B. Thái Bình C. Lê Đại Hành D. Hoà Bình

doc 5 trang Mạnh Đạt 21/06/2024 420
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lý Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Lộc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_lich_su_va_dia_ly_lop_4_nam_h.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lý Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Lộc (Có đáp án)

  1. Điểm BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2021- 2022 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 4 ( Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên học sinh: . Lớp: Trường Tiểu học Mỹ Lộc Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu dưới đây. I. Lịch sử Câu 1. Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là: A. Văn Lang B. Đại việt C. Đại cồ Việt D. Nam Việt Câu 2. Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai? A. Vua Hùng B. Vua Đinh Tiên Hoàng C. Vua Lý Thái Tổ D. Vua Lê Thái Tổ Câu 3. Hãy nối các sự kiện lịch sử tương ứng với mốc thời gian ở bảng sau: A B 1. Xây thành Cổ Loa a. An Dương Vương 2. Dẹp loạn 12 sứ quân b. Trần Hưng Đạo 3. Chống quân xâm lược Mông - c. Lý Công Uẩn Nguyên. 4. Dời kinh đô ra Thăng Long d. Đinh Bộ Lĩnh Câu 4. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy niên hiệu là? A. Ngô Vương B. Thái Bình C. Lê Đại Hành D. Hoà Bình Câu 5. Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? Câu 6. Hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
  2. II. Địa lí Câu 1. Tại sao người dân miền núi thường làm nhà sàn để ở? A. Tránh gió lạnh B. Tránh ẩm thấp và thú dữ. C. Tránh lũ lụt. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 2: Nối ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp: A B 1. Ruộng bậc thang được làm a. Dân cư đông đúc nhất nước ta b. Thích hợp trồng cây công 2. Đất ba dan tơi xốp nghiệp lâu năm 3. Dân tộc Thái, Dao, Mông c. Sống ở Hoàng Liên Sơn 4. Đồng bằng Bắc Bộ là nơi d. Ở sườn núi Câu 3. Người dân ở Tây Nguyên thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? A. Mùa xuân B. Mùa đông C. Mùa xuân hoặc sau vụ thu hoạch D. Tất cả đều sai Câu 4. Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích bao nhiêu ki - lô - mét vuông? A. 15000km2 B.12000km2 C. 13000km2 D. 14000km2 Câu 5. Nhà rông ở Tây Nguyên có đặc điểm gì? Câu 6. Em hãy nêu sự hình thành đồng bằng châu thổ Bắc Bộ?
  3. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM A. Môn: Lịch sử (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Khoanh vào A (0,5 điểm) Câu 2. Khoanh vào A (0,5 điểm) Câu 3. (0,5 điểm)Hãy nối các sự kiện lịch sử tương ứng với mốc thời gian ở bảng sau: A B 1. Xây thành Cổ Loa a. An Dương Vương 2. Dẹp loạn 12 sứ quân b. Trần Hưng Đạo 3. Chống quân xâm lược Mông - Nguyên. c. Lý Công Uẩn 4. Dời kinh đô ra Thăng Long d. Đinh Bộ Lĩnh Câu 4. Khoanh vào B (0,5 điểm) II Phần tự luận Câu 5:( 1,5 điểm) Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần Lí Huệ Tông không có con trai, nhường ngôi cho con gái là Lí Chiêu Hoàng mới 7 tuổi. Trần Thủ Độ sắp xếp để Lí Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh và nhường ngôi cho chồng. Nhà Trần thành lập Câu 6: (1,5 điểm) Hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - Chiến thắng Bạch đằng đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. B. Môn: Địa lí: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: Khoanh vào B (0,5 điểm) Câu 2: (0,5 điểm)Nối ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp:
  4. Câu 3: Khoanh vào C (0,5 điểm) Câu 4: Khoanh vào A (0,5 điểm) II Phần tự luận Câu 5: (1,5 điểm) Nhà rông của mỗi dân tộc có nét riêng về trang trí. Nhà rông là ngôi nhà chung lớn nhất của mỗi buôn. Nhà rông là nơi hội họp, tiếp khách của cả buôn Câu 6: (1,5 điểm) Sông Hồng và sông Thái Bình là hai con sông lớn nhất của miền Bắc. Khi đổ ra biển, nước sông chảy chậm đã làm cho phù sa lắng xuống đọng thành các lớp dày. Qua hàng vạn năm lớp phù sa đó đã tạo nên đồng bằng châu thổ Bắc Bộ. I. Ma trận đề kiểm tra
  5. Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Nội dung và số TN T TN T TN TN TN T TL TL điểm KQ L KQ L KQ KQ KQ L LỊCH SỬ 1. Buổi đầu dựng Số câu 1 1 2 nước và giữ nước Số điểm 0,5 0,5 1 Số câu 1 1 2. Buổi đầu độc lập Số điểm 0,5 0,5 Số câu 3. Nhà Trần thành lập, 1 1 1 1 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Số điểm 0,5 1,5 0,5 1,5 4. Chiến thắng Bạch Số câu 1 1 Đằng do Ngô Quyền Số điểm 1, lãnh đạo. 1,5 5 Số câu 2 1 1 1 1 4 2 Tổng Số 3, 1,0 0,5 1 0,5 1,5 2,0 điểm 0 ĐỊA LÍ 1.Thiên nhiên và hoạt Số câu 1 1 2 đông SX của con Số điểm người miền núi và 0,5 0,5 1,0 trung du. 2. Một số dân tộc Tây Số câu 1 1 1 1 1, Nguyên 1,5 Số điểm 0,5 0,5 5 Số câu 1 1 1 3. Thiên nhiên và con 1 1, người đồng bằng. Số điểm 1,5 0,5 0,5 5 Số câu 1 1 1 1 2 4 2 Tổng Số 3, 0,5 0,5 1,5 1,5 1,0 2,0 điểm 0