Bài kiểm tra cuối kì 1 môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Rạng Đông - Mã đề 3
Câu 1. Việc làm nào dưới đây ứng dụng tính chất không khí có thể bị nén lại và dãn ra?
A. Bơm bóng bay
B. Rót nước vào đầy bình để đẩy không khí ra ngoài
C. Bật quạt điện
D. Đổ đầy nước vào trong chậu.
Câu 2. Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì?
A. Quá trình tiêu hóa. B. Quá trình hô hấp.
C. Quá trình trao đổi chất. D. Quá trình bài tiết.
Câu 3. Nước sạch là nước:
A. Chứa nhiều vi sinh vật
B. Chứa nhiều chất hòa tan
C. Trong suốt, không màu, không mùi, không chất hòa tan
D. Có màu, có ga, được đóng chai.
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối kì 1 môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Rạng Đông - Mã đề 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_ki_1_mon_khoa_hoc_lop_4_nam_hoc_2022_2023.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối kì 1 môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Rạng Đông - Mã đề 3
- ĐIỂM TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 SBD THỊ TRẤN RẠNG ĐÔNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Khoa học: LỚP 4 MÃ ĐỀ: 03 Thời gian làm bài: 40 phút Phần I. (7 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Việc làm nào dưới đây ứng dụng tính chất không khí có thể bị nén lại và dãn ra? A. Bơm bóng bay B. Rót nước vào đầy bình để đẩy không khí ra ngoài C. Bật quạt điện D. Đổ đầy nước vào trong chậu. Câu 2. Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì? A. Quá trình tiêu hóa. B. Quá trình hô hấp. C. Quá trình trao đổi chất. D. Quá trình bài tiết. Câu 3. Nước sạch là nước: A. Chứa nhiều vi sinh vật B. Chứa nhiều chất hòa tan C. Trong suốt, không màu, không mùi, không chất hòa tan D. Có màu, có ga, được đóng chai. Câu 4. Tại sao nước để uống cần phải đun sôi? A. Đun sôi nước để diệt khuẩn và loại bỏ một số chất độc. B. Nước sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước. C. Đun sôi sẽ làm tách khỏi các chất rắn có trong nước. D. Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn. Câu 5. Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào ? A. Không ăn uống. B. Chỉ uống nước đun sôi, không ăn cháo. C. Ăn uống đủ chất dinh dưỡng và uống dung dịch ô-rê-dôn. D. Ăn uống thật nhiều. Câu 6. Thức ăn nào sau đây thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất xơ? A. Cá B. Rau, củ C. Thịt gà D. Thịt bò
- Câu 7. Quan sát hình bên và cho biết con người sử dụng máy quạt nước trong ao nuôi tôm có tác dụng gì? A. Cung cấp nước cho tôm B. Cung cấp ô xi cho tôm C. Làm cho nước có sóng D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho tôm Câu 8. Thắp 2 ngọn nến cùng 1 lúc và đặt lên bàn nhẵn, cùng 1 lúc úp 2 lọ thủy tinh vào 2 ngọn nến (như hình bên). Theo em điều gì sẽ xảy ra với 2 ngọn nến: A. Cùng cháy cho đến khi hết nến B. Ngọn nến số 2 sẽ tắt trước ngọn nến số 1 C. Cả hai ngọn nến sẽ tắt ngay khi úp cốc thủy tinh 1 2 D. Ngọn nến số 1 sẽ tắt trước ngọn nến số 2 Câu 9. Quan sát hình bên và cho biết nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước là do: A. Rác thải B. Thuốc trừ sâu C. Nước thải nhà máy D. Khói bụi Câu 10. Bầu không khí bao quanh trái đất được gọi là: A. Không khí. B. Khí ô xi. C. Khí quyển. D. Khí ni tơ Câu 11. Không khí gồm những thành phần nào? A. Khí ô-xi B. Khí ni –tơ C. Khí các –bô-nic D. Tất cả các khí trên Câu 12. Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, nước từ biển, sông, hồ, bay hơi thành hơi nước. Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành:
- A. Hạt nước B. Mây C. Mưa D. Không khí Câu 13. Khi tập bơi em cần chú ý điều gì? A. Xuống nước tập bơi luôn B. Ăn no rồi đi tập bơi C. Ra chỗ thật vắng để tập bơi một mình D. Tập bơi chỗ có người lớn, trước khi xuống nước phải khởi động kĩ, không bơi khi người đang có mồ hôi, ăn no hoặc quá đói. Câu 14. Để có sức khỏe tốt chúng ta cần: A. Chỉ ăn một loại thức ăn B. Uống nhiều nước ngọt có ga C. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, uống nhiều nước, thay đổi món ăn. D. Ăn nhiều đồ chiên, rán. Phần II. (3 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống Câu 15. (1 điểm) Hãy ghép mỗi loại ở cột bên trái với đặc điểm cột bên phải sao cho phù hợp: Nước sạch Là nước có màu, có chứa chất bẩn, có mùi hôi, chứa nhiều vi sinh vật. Nước Là nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật. Nước bị ô nhiễm Là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Câu 16.(1 điểm) Nam giúp mẹ rửa rau. Rửa rau xong, Nam định đổ nước đi, mẹ vội nói: - Con đừng đổ nước đi, nước đó còn để dùng vào việc khác con ạ! Theo em nước đó còn có thể dùng vào những việc gì khác? Trả lời:
- Câu 17. (1 điểm) Hiện nay trên toàn thị trấn đã có “nước sạch” dẫn theo đường ống về tới từng hộ gia đình, nhưng gia đình bạn An lại không dùng vì bố mẹ cho rằng gia đình đã có “nước giếng khoan”. Theo em gia đình bạn An nên dùng loại nước nào? Vì sao?