Bài kiểm tra cuối kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Quang Trung - Đề 3 (Có đáp án)

Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Quân Thanh xâm lược nước ta vào năm nào?

A. Đầu năm 1788.

B. Cuối năm 1788.

C. Đầu năm 1789.

D. Cuối năm 1789.

Câu 2:Nhà Nguyễn đặt kinh đô tại:

A. Hoa Lư.

B. Thăng Long.

C. Phú Xuân (Huế).

D. Cổ Loa.

Câu 3: Tác dụng của “Chiếu khuyến nông” là:

A. Mở cửa buôn bán với nước ngoài.

B. Nông dân rất phấn khởi khi được chia ruộng đất.

C. Sau vài năm, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm thanh bình.

D. Sau vài năm, đê điều được mở rộng trong cả nước.

Phần 2: Trả lời câu hỏi:

Câu 1: Những chính sách về kinh tế của vua Quang Trung?

doc 4 trang Mạnh Đạt 27/05/2024 960
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Quang Trung - Đề 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_ki_ii_mon_lich_su_va_dia_li_lop_4_nam_hoc.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Quang Trung - Đề 3 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT HẠ LONG BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG TH QUANG TRUNG Môn: Lịch sử và Địa lý – Lớp 4 (Đề lẻ) (Thời gian làm bài: 40 phút – Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh: Lớp: Điểm Nhận xét I. MÔN LỊCH SỬ Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Quân Thanh xâm lược nước ta vào năm nào? A. Đầu năm 1788. B. Cuối năm 1788. C. Đầu năm 1789. D. Cuối năm 1789. Câu 2: Nhà Nguyễn đặt kinh đô tại: A. Hoa Lư. B. Thăng Long. C. Phú Xuân (Huế). D. Cổ Loa. Câu 3: Tác dụng của “Chiếu khuyến nông” là: A. Mở cửa buôn bán với nước ngoài. B. Nông dân rất phấn khởi khi được chia ruộng đất. C. Sau vài năm, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm thanh bình. D. Sau vài năm, đê điều được mở rộng trong cả nước. Phần 2: Trả lời câu hỏi: Câu 1: Những chính sách về kinh tế của vua Quang Trung? Câu 2: Nêu nguyên nhân và kết quả của cuộc khẩn hoang?
  2. II. MÔN ĐỊA LÍ Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Thành phố Huế thuộc tỉnh nào? A. Quảng Bình. B. Thừa Thiên Huế. C. Quảng trị. D. Quảng Nam. Câu 2: Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta? A. Phía Bắc và phía Tây. B. Phía Đông, phía Nam và Tây Nam. C. Phía Đông và phía Tây. D. Phía Nam và phía Tây. Câu 3: Hoạt động kinh tế nào dưới đây diễn ra ở vùng biển Việt Nam? A. Khai thác khoáng sản. B. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. C. Hoạt động du lịch. D. Tất cả các hoạt động trên. Câu 4: Điền các từ ngữ: mưa lớn,cồn cát, đồng bằng, hạn hán vào chỗ trống của câu sau cho thích hợp: Duyên hải miền Trung có nhiều với những . và đầm phá. Mùa hạ, tại đây thường khô nóng và bị . Cuối năm thường có và bão dễ gây ngập lụt. Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh Phần 2: Trả lời câu hỏi sau: Câu 1: Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung.
  3. PHÒNG GD&ĐT HẠ LONG BIỂU ĐIỂM CHẤM CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG TH QUANG TRUNG Môn: Lịch sử và Địa lý – Lớp 4 (Đề lẻ) I. MÔN LỊCH SỬ Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 (1 điểm): B Câu 2 (1 điểm): C Câu 3 (1 điểm): C Phần 2: Câu 1: (1 điểm) Những chính sách về kinh tế của vua Quang Trung: Trả lời: Những chính sách về kinh tế của vua Quang Trung: - Ban hành “chiếu khuyến nông” lệnh cho nhân dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. Vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại thanh bình. - Cho đúc đồng tiền mới. Yêu cầu nhà Thanh mở biên giới để người dân của hai nước tự do trao đổi hàng hóa. Mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. Câu 2 (1 điểm): Nêu nguyên nhân và kết quả của cuộc khẩn hoang? * Nguyên nhân: - Vì Đàng Trong đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt - Các chúa Nguyễn rất quan tâm đến việc khai khẩn đất hoang mở rộng diện tích đất sản xuất. * Kết quả của cuộc khẩn hoang: - Mở rộng diện tích đất canh tác ở những vùng hoang hóa. - Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. II. MÔN ĐỊA LÍ Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1 (1 điểm): B Câu 2 (1 điểm): B
  4. Câu 3 (1 điểm): D Câu 4 (1 điểm): đồng bằng, cồn cát, hạn hán, mưa lớn. Phần 2: Câu 1 (1 điểm): Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung. Trả lời: Đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung. + Phía Bắc dãy núi Bạch Mã có mùa đông lạnh, phía Nam dãy núi Bạch mã nóng quanh năm. + Mùa hạ thường khô, nóng và bị hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt.