Bài kiểm tra cuối kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Quang Trung - Đề 4 (Có đáp án)

II. MÔN ĐỊA LÍ

Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Đảo Phú Quốc nổi tiếng về:

A. Hồ tiêu và cà phê.

B. Hồ tiêu và yến.

C. Hồ tiêu và nước mắm ngon.

D. Hồ tiêu và tỏi.

Câu 2: Thành phố Huế được xây dựng cách đây bao nhiêu năm?

A. 400 năm
B. Dưới 400 năm
C. Trên 400 năm
D. Gần 400 năm

Câu 3: Nước ta khai thác những loại khoáng sản nào ở Biển Đông?

A. Dầu mỏ, than đá, muối.

B. Dầu mỏ, khí đốt, cát trắng và muối.

C. Dầu mỏ, khí đốt, a-pa-tít.

D. Dầu mỏ, than đá, bô - xít.

Câu 4: Điền các từ ngữ: mưa lớn,cồn cát, đồng bằng, hạn hán vào chỗ trống của câu sau cho thích hợp:

Duyên hải miền Trung có nhiều ………………… với những ………………. và đầm phá. Mùa hạ, tại đây thường khô nóng và bị ………………………. Cuối năm thường có ………………… và bão dễ gây ngập lụt. Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh

Phần 2: Trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?

doc 4 trang Mạnh Đạt 27/05/2024 720
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Quang Trung - Đề 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_ki_ii_mon_lich_su_va_dia_li_lop_4_nam_hoc.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Quang Trung - Đề 4 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT HẠ LONG BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG TH QUANG TRUNG Môn: Lịch sử và Địa lý – Lớp 4 (Đề chẵn) (Thời gian làm bài: 40 phút – Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh: Lớp: Điểm Nhận xét II. MÔN ĐỊA LÍ Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Đảo Phú Quốc nổi tiếng về: A. Hồ tiêu và cà phê. B. Hồ tiêu và yến. C. Hồ tiêu và nước mắm ngon. D. Hồ tiêu và tỏi. Câu 2: Thành phố Huế được xây dựng cách đây bao nhiêu năm? A. 400 năm B. Dưới 400 năm C. Trên 400 năm D. Gần 400 năm Câu 3: Nước ta khai thác những loại khoáng sản nào ở Biển Đông? A. Dầu mỏ, than đá, muối. B. Dầu mỏ, khí đốt, cát trắng và muối. C. Dầu mỏ, khí đốt, a-pa-tít. D. Dầu mỏ, than đá, bô - xít. Câu 4: Điền các từ ngữ: mưa lớn,cồn cát, đồng bằng, hạn hán vào chỗ trống của câu sau cho thích hợp: Duyên hải miền Trung có nhiều với những . và đầm phá. Mùa hạ, tại đây thường khô nóng và bị . Cuối năm thường có và bão dễ gây ngập lụt. Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh Phần 2: Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?
  2. I. MÔN LỊCH SỬ Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Công cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra trong thời gian nào? A. Đầu thế kỷ XVI. B. Cuối thế kỷ XVI. C. Giữa thế kỷ XVI D. Trước thế kỷ XVI. Câu 2: Quân Thanh xâm lược nước ta vào năm nào? A. Đầu năm 1788. B. Cuối năm 1788. C. Đầu năm 1789. D. Cuối năm 1789. Câu 3: Vì sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? A. Vì chữ Nôm dễ viết hơn chữ Hán. B. Vì chữ Nôm xuất phát từ quê hương của vua Quang Trung. C. Vì vua Quang Trung muốn bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc. D. Vì chữ Nôm được vua Quang Trung tự dịch. Phần 2: Trả lời câu hỏi: Câu 1: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Câu 2: “Chiếu khuyến nông” quy định điều gì? Tác dụng của nó ra sao?
  3. PHÒNG GD&ĐT HẠ LONG BIỂU ĐIỂM CHẤM CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG TH QUANG TRUNG Môn: Lịch sử và Địa lý – Lớp 4 (Đề chẵn) II. MÔN ĐỊA LÍ Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1 (1 điểm): C Câu 2 (1 điểm): C Câu 3 (1 điểm): B Câu 4 (1 điểm): đồng bằng, cồn cát, hạn hán, mưa lớn. Phần 2: Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta? Trả lời: Vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: - Điều hòa khí hậu làm cho mùa hè bớt khô, mùa đông bớt lạnh. - Là kho muối vô tận cho đời sống nhân dân, cho công nghiệp. - Cung cấp khoáng sản (dầu, khí), hải sản để phát triển công nghiệp, xuất khẩu - Tạo thuận lợi cho việc giao thông giữa nước ta với các nước khác trên thế giới. - Thuận lợi cho việc phát triển du lịch, nuôi thủy sản. I. MÔN LỊCH SỬ Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 (1 điểm): B Câu 2 (1 điểm): B Câu 3 (1 điểm): C Phần 2: Câu 1(1 điểm): Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Trả lời: - Vua Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. - Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, nên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân – Huế. Câu 2 (1 điểm): “Chiếu khuyến nông” quy định điều gì? Tác dụng của nó ra sao? Trả lời: - Chiếu khuyến nông lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang.
  4. - Tác dụng: Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại thanh bình.