Bài kiểm tra cuối năm môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Lộc (Có đáp án)
I. LỊCH SỬ
Câu 1. Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.
C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.
D. Vì ải Chi Lăng có nhiều người dân sinh sống khi đó nghĩa quân sẽ được nhân dân giúp đỡ.
Câu 2. Ba anh em họ Nguyễn lên Tây sơn để làm gì?
A. Lập căn cứ, dựng cờ khởi nghĩa chống chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong
B. Khai khẩn đất hoang lập làng mới cho nhân dân.
C. Để lật đổ chính quyền họ Trịnh thống nhất giang sơn.
D. Để đánh giặc ngoại xâm.
Câu 3. Em hãy điền tiếp vào chỗ chấm (….) trong các câu sau cho phù hợp:
Vào đầu thế kỉ XVI, chính quyền nhà ………………….suy yếu. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh dành ngai vàng. Hậu quả là đất nước bị ………………………………..
nhân dân khổ cực.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_nam_mon_lich_su_va_dia_li_lop_4_nam_hoc_20.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối năm môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Lộc (Có đáp án)
- Điểm BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2021- 2022 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 4 ( Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên học sinh Lớp: Trường Tiểu học Mỹ Lộc Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và thực hiện theo yêu cầu của bài tập: I. LỊCH SỬ Câu 1. Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục. B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực. C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được. D. Vì ải Chi Lăng có nhiều người dân sinh sống khi đó nghĩa quân sẽ được nhân dân giúp đỡ. Câu 2. Ba anh em họ Nguyễn lên Tây sơn để làm gì? A. Lập căn cứ, dựng cờ khởi nghĩa chống chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong B. Khai khẩn đất hoang lập làng mới cho nhân dân. C. Để lật đổ chính quyền họ Trịnh thống nhất giang sơn. D. Để đánh giặc ngoại xâm. Câu 3. Em hãy điền tiếp vào chỗ chấm ( .) trong các câu sau cho phù hợp: Vào đầu thế kỉ XVI, chính quyền nhà .suy yếu. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh dành ngai vàng. Hậu quả là đất nước bị nhân dân khổ cực. Câu 4. Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp: A B “ Chiếu khuyến nông” Phát triển giáo dục Mở cửa biển, mở cửa biên giới Phát triển buôn bán “Chiếu lập học” Phát triển nông nghiệp Câu 5.: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?
- II. ĐỊA LÍ Câu 1. Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước? A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất. B. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, máy móc hiện đại, người dân chăm chỉ làm ăn. C. Nhờ có máy móc hiện đại, nhiều nước tưới tiêu. D. Nhờ có máy móc hiện đại, người dân chăm chỉ làm ăn. Câu 2. Địa điểm du lịch nào sau đây không thuộc ở đồng bằng Duyên Hải miền Trung. A. Lăng Cô (Thừa Thiên Huế) B. Mũi Né (Bình Thuận) C. Hồ Xuân Hương (Đà Lạt) D. Nha Trang (Khánh Hòa) Câu 3. Điền vào chỗ chấm ( ) từ thích hợp trong các câu sau: Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía . nước ta. Đây là đồng bằng .của nước ta. Câu 4. Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp. A B 1. Thành phố Hà Nội a. Là Thành Phố lớn nhất cả nước. b. Là thành phố trung tâm của đồng 2. Thành phố Huế bằng Sông Cửu Long. c. Là thành phố du lịch, được công 3. Thành phố Hồ Chí Minh nhận là di sản văn hóa thế giới. d. Là trung tâm chính trị, văn hóa, 4. Thành phố cần Thơ khoa học và kinh tế của cả nước. Câu 5. Em hãy nêu vai trò của biển Đông đối với nước ta?
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 4 TT ĐÁP ÁN ĐIỂM I LỊCH SỬ Câu 1 A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây 0,5 um tùm thích hợp cho quân ta mai phục. điểm Câu 2 a) Lập căn cứ, dựng cờ khởi nghĩa chống chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong. 0,5 c) Để lật đổ chính quyền họ Trịnh thống nhất giang sơn. điểm Câu 3 Vào đầu thế kỉ XVI, chính quyền nhà Hậu Lê suy yếu. Các tập 1,0 đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh dành ngai vàng. Hậu quả là điểm đất nước bị chia cắt, nhân dân khổ cực. Câu 4 “ Chiếu khuyến nông” Phát triển nông nghiệp 0,5 “ Mở cửa biển, mở cửa biên giới” Phát triển buôn bán điểm “Chiếu lập học” Phát triển giáo dục 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 5 - Đặt ra lễ xứng danh (lễ đọc tên người đỗ). 2,0 - Lễ vinh quy ( lễ đón rước người đỗ cao về làng). điểm - Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. - Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ. II ĐỊA LÍ Câu 1 A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân 1,0 có kinh nghiệm sản xuất. điểm Câu 2 C. Hồ Xuân Hương (Đà Lạt) 1,0 điểm Câu 3 Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía Nam nước ta. Đây là đồng 1,0 bằng lớn nhất của nước ta. điểm Câu 4 1,0 1 – d; 2 – c; 3 – a; 4 – b điểm Câu 5 Biển đông có vai trò: 1,0 - Kho muối vô tận điểm - Có nhiều khoáng sản, hải sản quý - Điều hoà khí hậu - Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. Tổng 10,0
- điểm Ma trận câu hỏi môn sử và địa lớp 4 kì 2 Mạch kiến thức Số câu, điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Lịch sử Số câu 1 1 1 1 1 3 2 Số điểm 0.5 0,5 1 1 2 2 3 Địa lí Số câu 1 1 1 1 1 3 2 Số điểm 1 1 1 1 1 3 2 Tổng số câu 2 2 1 2 1 2 6 4 Tổng số điểm 1,5 1,5 1 2 1 3 5 5