Bộ 10 đề thi chất lượng học kì 2 môn Lịch sử & Địa lí Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Câu 1: Nhà Hồ ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Nhà Trần nhường ngôi cho nhà Hồ.
B. Nhà Trần suy yếu, Hồ Quý Ly truất ngôi nhà Trần lập nên nhà Hồ.
C. Cả A và B đều sai.
Câu 2: Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí đất nước?
A. Soạn bộ luật Gia Long.
B. Coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt.
C. Soạn bộ luật Hồng Đức và vẽ bản đồ đất nước.
Câu 3: Ở đầu thế kỉ XVI, đất nước ta bị chia cắt là do:
A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực.
B. Giặc ngoại xâm sang xâm lược nước ta.
C. Nhân dân ở các địa phương nổi lên tranh giành đất đai.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 10 đề thi chất lượng học kì 2 môn Lịch sử & Địa lí Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bo_10_de_thi_chat_luong_hoc_ki_2_mon_lich_su_dia_li_lop_4_na.pdf
Nội dung text: Bộ 10 đề thi chất lượng học kì 2 môn Lịch sử & Địa lí Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 năm 2021 - 2022 có đáp án (10 đề) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi chất lượng Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 Thời gian làm bài: 60 phút (Đề 1) A. Phần Lịch Sử I. TRẮC NGHIỆM * Khoanh tròn trước câu trả lời em cho là đúng nhất: Câu 1: Nhà Hồ ra đời trong hoàn cảnh nào? A. Nhà Trần nhường ngôi cho nhà Hồ. B. Nhà Trần suy yếu, Hồ Quý Ly truất ngôi nhà Trần lập nên nhà Hồ. C. Cả A và B đều sai. Câu 2: Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí đất nước? A. Soạn bộ luật Gia Long. B. Coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt. C. Soạn bộ luật Hồng Đức và vẽ bản đồ đất nước. Câu 3: Ở đầu thế kỉ XVI, đất nước ta bị chia cắt là do: A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực. B. Giặc ngoại xâm sang xâm lược nước ta.
- C. Nhân dân ở các địa phương nổi lên tranh giành đất đai. II. TỰ LUẬN Câu 1: Trình bày về sự thành lập nhà Nguyễn ? Câu 2: Nêu kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. B. Phần Địa Lí I. TRẮC NGHIỆM * Khoanh tròn trước câu trả lời em cho là đúng nhất: Câu 1: Người dân sống ở đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là người: A. Dao B. Chăm. C. Kinh. Câu 2: Đồng bằng Nam bộ do phù sa của sông nào bồi đắp? A. Sông Hồng và sông Mã. B. Sông Mê Công và sông Đồng Nai. C. Sông Sài Gòn và sông Đồng Nai. Câu 3: Một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ là: A. Do ngư dân đánh bắt bừa bãi. B. Do nguồn nước bị ô nhiễm làm cá chết. C. Ở ven bờ có nhiều bãi tắm làm ảnh hưởng sự sinh sống của cá. II. TỰ LUẬN Câu 1: Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung như thế nào? Câu 2: Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về sông ngòi và đất đai của đồng bằng Nam Bộ.
- Đáp án bài kiểm tra A. Phần Lịch Sử I. TRẮC NGHIỆM Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: A II. TỰ LUẬN Câu 1 (1 điểm): Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng triều đại Tây Sơn suy yếu (0,5 điểm) Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn, lập nên triều Nguyễn (0,5 điểm). Câu 2 (1 điểm): Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng tới đó. (0,25 điểm). Năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long (0,5 điểm), mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.(0,25 điểm) B. Phần Địa Lí I. TRẮC NGHIỆM Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1: C Câu 2: B Câu 3: A II. TỰ LUẬN Câu 1 (1 điểm):
- Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung: Mùa hạ, tại đây thường bị khô, nóng và hạn hán. (0,5 điểm. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. (0,25 điểm). Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. (0,25 điểm). Câu 2 (1 điểm): Đặc điểm về sông ngòi và đất đai của đồng bằng Nam Bộ: Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt (0,5 điểm). Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo (0,5 điểm). Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi chất lượng Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 Thời gian làm bài: 60 phút (Đề 2) A. Phần Lịch Sử I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và làm bài tập: Câu 1 (1 điểm): Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì? A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc B. Để bảo vệ trật tự xã hội C. Để bảo vệ quyền lợi của vua. D. Để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Câu 2(1 điểm): Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? A. Đặt ra lễ xứng danh. B. Đặt ra lễ vinh quy C. Khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. D. Đặt ra lễ xứng danh, lễ vinh quy, khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. Câu 3 (1 điểm): Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi? A. Bộ Lam Sơn thực lục. B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư. C. Dư địa chí. D. Quốc âm thi tập. Câu 4 (1 điểm): Hãy chọn mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B và đánh mũi tên thể hiện mối quan hệ giữa các nhân vật lịch sử với các sự kiện lịch sử hoặc các thành tựu khoa học: A B Quang Trung Khởi nghĩa Lam Sơn Lê Lợi Đại Việt sử kí toàn thư Nguyễn Trãi Đại phá quân Thanh Lê Thánh Tông Quốc âm thi tập Ngô Sĩ Liên Hồng Đức quốc âm thi tập II. TỰ LUẬN
- Câu 5: Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào? B. Phần Địa Lí I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và làm bài tập: Câu 6 (1 điểm): Đồng bằng lớn nhất nước ta là? A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Đồng bằng duyên hải miền Trung. C. Đồng bằng Nam Bộ. D. Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ. Câu 7 (1 điểm): Những loại đất nào có nhiều ở đồng bằng Nam Bộ? A. Đất phù sa, đất mặn. B. Đất mặn, đất phèn. C. Đất phù sa, đất phèn. D. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn. Câu 8 (1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: A. Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất nước ta. B. Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất và có số dân đông nhất so với các thành phố khác. C. Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất và có số dân đông nhất so với các thành phố khác.
- D. Thành phố Cần Thơ là trung tâm công nghiệp lớn nhất so với các thành phố khác. Câu 9 (1 điểm): Điền các từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp: (sông; tấp nập; xuồng ghe; rau quả,thịt cá, quần áo; các chợ nổi) Chợ nổi thường họp ở những đoạn .thuận tiện cho việc gặp gỡ của .Việc mua bán ở .diễn ra các loại hàng hóa bán ở chợ là . II. TỰ LUẬN Câu 10 (1 điểm): Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta Đáp án bài kiểm tra A. Phần Lịch Sử Câu 1. (1 điểm) A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc Câu 2. (1 điểm) D. Đặt ra lễ xứng danh,lễ vinh quy, khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. Câu 3. (1 điểm) B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư. Câu 4: Hãy chọn mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B và đánh mũi tên thể hiện mối quan hệ giữa các nhân vật lịch sử với các sự kiện lịch sử hoặc các thành tựu khoa học (Mỗi ý đúng được 0,2 điểm) A B
- . Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi chất lượng Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 Thời gian làm bài: 60 phút (Đề 6) A. Phần Lịch Sử Khoanh vào chữ đứng trước ý trả lời đúng nhất các câu hỏi từ 1 đến 3 Câu 1. Năm 1400, nhà Hồ thay thế nhà Trần trong trường hợp nào? (1 điểm) a. Chu Văn An truất ngôi vua nhà Trần. b. Hồ Quý Ly truất ngôi vua nhà Trần. c. Vua Trần nhường ngôi cho Hồ Quý Ly. d. Nhân dân đưa Hồ Quý Ly lên ngôi vua. Câu 2. Thời Hậu Lê, văn học viết bằng chữ nào chiếm ưu thế? (1 điểm) a. Chữ Hán. b. Chữ Nôm. c. Chữ La tinh. d. Chữ Quốc ngữ. Câu 3. Các vua nhà Nguyễn thường quan tâm đến việc xây dựng công trình gì?(1đ)
- a. Chùa chiền. b. Trường học. c. Đê điều. d. Lăng tẩm. Câu 4. Vào thế kỉ XVI – XVII, nước ta có những thành thị nổi tiếng nào vào thời đó? (1 điểm) Câu 5. Vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế văn hóa để làm gì? (1đ) B. Phần Địa Lí Khoanh vào chữ đứng trước ý trả lời đúng nhất các câu hỏi từ 1 đến 3: Câu 1. Hãy điền vào chỗ trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai, khi nói về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ? (1 điểm) Chợ phiên ở các địa phương có ngày trùng nhau. Chợ phiên là nơi có hoạt động mua, bàn tấp nập. Chợ phiên ở các địa phương gần nhau thường không trùng nhau để thu hút nhiều người đến chợ mua bán. Hàng hóa ở các chợ phần lớn là hàng mang từ nơi khác tới. Câu 2. Nét độc đáo nhất ở đồng bằng sông Cửu Long đó là loại chợ gì ? (1 điểm) a. Chợ phiên. b. Chợ đêm. c. Chợ nhóm. d. Chợ nổi. Câu 3. Đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp vì : (1 điểm)
- a. Đồng bằng có nhiều cồn cát. b. Đồng bằng có nhiều đầm phá. c. Đồng bằng nằm ven biển. d. Núi lan ra sát biển. Câu 4. Vì sao ngày càng có nhiều du khách đến tham quan miền Trung? (1 điểm) Câu 5. Em hãy kể tên các hải sản quý ở vùng biển nước ta. (1 điểm) Đáp án bài kiểm tra A. Phần Lịch Sử Mỗi câu đúng (cả phần Lịch sử và Địa lí) đạt 1 điểm Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: - Thăng Long, Hội An, Phố Hiến. Câu 5: - Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế, văn hóa như: Chiếu khuyến nông, Chiếu khuyến học, đề cao chữ Nôm để thúc đẩy nền kinh tế, văn hóa và giáo dục phát triển. B. Phần Địa Lí Câu 1: S, Đ, Đ, S Câu 2: D Câu 3: D
- Câu 4: - Vì đồng bằng duyên hải miền Trung có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng, phủ cát trắng, rợp bóng dừa và phi lao, nước biển trong xanh. Ngoài ra còn có nhiều di sản văn hóa như cố đô Huế, phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn (Quảng Nam) Câu 5: - Sò huyết, đồi mồi, bào ngư, hải sâm, ốc hương, tôm hùm, Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi chất lượng Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 Thời gian làm bài: 60 phút (Đề 7) A. Phần Lịch Sử Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Cố đô Huế được UNESCO công nhận di sản văn hóa thế giới thời gian nào?(1 điểm ) A. 12 / 11/ 1993 B. 11/ 11/ 1993 C. 11/ 12/ 1993 D. 12/ 12/ 1993 Câu 2: Đánh dấu x vào trước ý đúng (1 điểm) Quang Trung đại phá Quân Thanh vào thời gian nào ? Cuối năm 1787
- Cuối năm 1788 Cuối năm 1887 Cuối năm 1888 Câu 3: Chọn các từ, cụm từ cho trước để điền vào chỗ trống: lên ngôi hoàng đế, Gia Long, huy động lực lượng, Tây Sơn . Nhà Nguyễn thành lập khi nào ? (1 điểm) Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh đã .nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều đại Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh , lấy niên hiệu là , định đô ờ Phú Xuân (Huế). Câu 4: Trình bày ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng ? (1 điểm ) Câu 5: Kể lại những chính sách của vua Quang Trung? (1 điểm ) B. Phần Địa Lí Câu 6: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (1điểm) Điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? A. Người dân siêng năng cần cù. B. Khí hậu mát C. Có đất phù sa. D. Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. Câu 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S: (1điểm) Nêu vai trò của biền Đông đối với nước ta?
- Biển Đông là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò điều hoà khí hậu. Biển Đông có ít khoáng sản và hải sản quý. Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. Ven bờ có ít bãi biển không phát triển du lịch. Câu 8. Nêu đặc điểm của thành phố Đà Nẵng? (1điểm) Câu 9. Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch? (1điểm) Câu 10: Em làm gì để bảo vệ môi trường biển xanh sạch đẹp? (1điểm) Đáp án bài kiểm tra A. Phần Lịch Sử Câu 1: (1 điểm) C. 11/ 12/ 1993 Câu 2: (1 điểm) 2. Cuối năm 1788 Câu 3: (1 điểm) Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều đại Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ờ Phú Xuân (Huế). Câu 4: (1 điểm)
- Mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh phải xin hàng và rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế (Lê Thái Tổ). Nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây Câu 5: (1 điểm) - Chiếu khuyến nông: lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê trở về quê cũ cày cấy, khia phá ruộng hoang. Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trờ lại tốt tươi, làng xóm lại thanh bình - Mở cửa biên giới và cửa biển: để thuận tiện cho việc mua bán. Quang Trung cho đúc đồng tiền mới. Quang Trung yêu cầu nhà Thanh mở của biên giới, cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hóa. Đồng thời mở của biển để thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán - Đề cao chữ Nôm: Quang Trung cho dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia. Chữ Nôm được dùng trong thi cữ và nhiều sắc lệnh của nhà nước - Ban bố Chiếu lập học với mong muốn: “ Xây dựng đất nước lấy việc học là đầu” B. Phần Địa Lí Câu 6: (1 điểm) D. Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. Câu 7: (1 điểm) Đáp án: Đ, S, Đ, S Câu 8: (1 điểm) Đặc điểm của thành phố Đà Nẵng là: - Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông ở đồng bằng duyên hải miền Trung. - Đà Nẵng còn là trung tâm công nghiệp và là nơi hấp dẫn khách du lịch.
- Câu 9: (1 điểm) Huế được gọi là thành phố du lịch vì: Thành phố Huế được xây dựng cách đây trên 400 năm và đã từng là kinh đô của nước ta thời nhà Nguyễn. Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút rất nhiều khách du lịch. Câu 10: (1 điểm) Học sinh tự viết Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi chất lượng Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 Thời gian làm bài: 60 phút (Đề 8) A. Phần Lịch Sử Khoanh vào trước câu trả lời đúng Câu 1: Chính quyền nhà Hậu Lê suy yếu vào : A. Cuối thế kỉ XVI B. Đầu thế kỉ XVI C. Thế kỉ XV D. Thế kỉ XIV Câu 2: Người cướp ngôi vua Lê lập ra nhà Mạc là: A. Nguyễn Kim
- B. Mạc Đĩnh Chi C. Mạc Đăng Dung D. Nguyễn Ánh Câu 3: Gianh giới giữa đàng trong và đàng ngoài là: A. Sông Mã. B. Sông Gianh (Sông Hàn) C. Sông Hồng. D. Sông Đà. Câu 4: Ở đầu thế kỉ XVI, đất nước ta bị chia cắt là do: A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực. B. Giặc ngoại xâm sang xâm lược nước ta. C. Nhân dân ở các địa phương nổi lên tranh giành đất đai. D. Các dân tộc nổi dậy giành quyền tự chủ. Câu 5: Từ thế kỷ XVI, các chúa Nguyễn có chính sách giúp mở rộng bờ cõi là: A. Đánh chiếm xâm lược. B. Ổn định làm ăn. C. Khai khẩn đất hoang vào phía Nam, lập làng ấp mới. D. Cướp đất đai của các địa chủ chia cho dân. Câu 6: Nêu kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long?
- B. Phần Địa Lí Câu 7: Khí hậu ở Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm: A. 1 mùa ôn đới mát mẻ. B. 2 mùa: mùa khô và mùa mưa C. 3 mùa: mưa, lạnh, khô. D. 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. Câu 8: Nghề chính của người dân ở đbdh miền Trung là: A. Trồng rừng, chăn nuôi gia súc lớn. B. Nông nghiệp, trồng lúa nước và cây ăn quả. C. Làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản. D. Trồng và khai thác cây công nghiệp. Câu 9: Thành phố lớn nhất nước ta là: A. Thành phố Đà Nẵng. B. Thành phố Hồ Chí Minh C. Thành phố Huế. D. Thành phố Cần Thơ. Câu 10: Chọn mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B và đánh mũi tên thể hiện mối liên hệ giữa tự nhiên và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung? A B Đất phù sa tương đối màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. Làm muối
- Nước biển mặn, nhiều muối. Trồng lúa Đất cát pha, khí hậu nóng. Nuôi, đánh bắt thủy sản Biển, đầm, phá, sông, người dân có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng, Trồng lạc đánh bắt. Câu 11: Kể tên một số dân tộc và những lễ hội nổi tiếng ở đông bằng Nam Bộ ? Câu 12. Theo em thiên nhiên đã gây ra những khó khăn gì làm ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống của người dân ở duyên hải miền Trung? Đáp án bài kiểm tra A. Phần Lịch Sử Câu 1: (0,5 điểm) B. Đầu thế kỉ XVI Câu 2: (1 điểm) C. Mạc Đăng Dung Câu 3: (0,5 điểm) B. Sông Gianh (Sông Hàn) Câu 4: (1 điểm) A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực. Câu 5: (1 điểm) C. Khai khẩn đất hoang vào phía Nam, lập làng ấp mới. Câu 6: (1 điểm) - Nguyễn Huệ kéo quân ra Thăng Long, tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. - Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt. B. Phần Địa Lí Câu 7: (0,5 điểm) B. 2 mùa: mùa khô và mùa mưa
- Câu 8: (0,5 điểm) C. Làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản. Câu 9: (0,5 điểm) B. Thành phố Hồ Chí Minh Câu 10: (1 điểm) A B Đất phù sa tương đối màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. Trồng lúa Nước biển mặn, nhiều muối. Làm muối Đất cát pha, khí hậu nóng. Trồng lạc Biển, đầm, phá, sông, người dân có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng, đánh Nuôi, đánh bắt thủy bắt. sản Câu 11: (1 điểm) - Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa. - Lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng, là những lễ hội nổi tiếng của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Câu 12: (1 điểm) Mùa hạ, miền Trung ít mưa, khô, nóng và hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão làm cho nước sông dâng lên đột ngột nhà cửa, đồng ruộng ngập lụt ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống của nhân dân. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi chất lượng Học kì 2 Năm học 2021 - 2022
- Bài thi môn: Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 Thời gian làm bài: 60 phút (Đề 9) A. Phần Lịch Sử Khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì? A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc B. Để bảo vệ trật tự xã hội C. Để bảo vệ quyền lợi của vua Câu 2: Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi? A. Bộ Lam Sơn thực lục B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư C. Dư địa chí D. Quốc âm thi tập Câu 3: Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp: Quang Trung ban bố “Chiếu ”, lệnh cho dân đã từng bỏ phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại Câu 4: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục
- B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được Câu 5: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê? B. Phần Địa Lí Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 6: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung: A. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh và người chăm. B. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm. C. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh. Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? A. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm B. Người dân cần cù lao động C. Có nhiều đất chua, đất mặn Câu 8: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trồng để hoàn thành nội dung sau: Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông Đây là thành phố và là trung tâm công nghiệp của đất nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất , được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và Câu 9: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp.
- A B Thành phố Hà Nội Là thành phố lớn nhất Thành phố Huế Là thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long Thành phố Hồ Chí Minh Thành phố du lịch, được công nhận là di sản văn hóa thế giới Thành phố Cần Thơ Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của cả nước. Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta. Đáp án bài kiểm tra Học sinh làm đúng, mỗi câu 1 điểm Câu 1: a Câu 2: b Câu 3: (điền đúng mỗi từ 0,25đ) Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình. Câu 4: a Câu 5: Học sinh cần nêu được 3 ý lớn - Đặt ra lễ xứng danh ( lễ đọc tên người đỗ). - Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng). - Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ. Câu 6: b Câu 7: c
- Câu 8: Thứ tự các từ cần điền là: Sài Gòn, lớn nhất, phong phú, xuất khẩu. Câu 9: A B Thành phố Hà Nội Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của cả nước. Thành phố Huế Thành phố du lịch, được công nhận là di sản văn hóa thế giới Thành phố Hồ Chí Minh Là thành phố lớn nhất Thành phố Cần Thơ Là thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long Câu 10: Biển đông có vai trò: - Kho muối vô tận - Có nhiều khoáng sản, hải sản quý - Điều hoà khí hậu - Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi chất lượng Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 Thời gian làm bài: 60 phút
- (Đề 10) A. Phần Lịch Sử Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Câu 1: Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lý đất nước? a. Vẽ bản đồ đất nước. b. Quản lý đất nước không cần định ra pháp luật. c. Cho soạn Bộ luật Hồng Đức. d. Vẽ bản đồ đất nước và cho soạn Bộ luật Hồng Đức. Câu 2: Ranh giới phân tranh giữa hai dòng họ Trịnh- Nguyễn là: a. Sông bến Hải b. Sông Gianh c. Sông Nhật Lệ d. Sông Bạch Đằng Câu 3: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc (Thăng Long) để làm gì? a. Lên ngôi Hoàng đế b. Tiêu diệt chúa Trịnh c. Thống nhất đất nước d. Đại phá quân Thanh Câu 4: Quang Trung đã đề ra chính sách gì về văn hóa giáo dục.Tác dụng của chính sách ấy là gì? Câu 5: Nhà Nguyễn thành lập năm nào? Nêu những sự kiện chứng tỏ vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành với ai ?
- B. Phần Địa Lí Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Câu 6: Đồng bằng Bắc Bộ do các sông nào bồi đắp nên? a. Sông Hồng và sông Thái Bình b. Sông Mê Công và sông Đồng Nai c. Sông Thái Bình và sông Đồng Nai d. Sông Mê Công và sông Thái Bình. Câu 7: Đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ là: a. Đồng bằng lớn thứ hai nước ta với hệ thống đê ngăn lũ. b. Đồng bằng lớn nhất nước ta, có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. c. Đồng bằng có nhiều đầm phá. d. Đồng bằng có nhiều cồn cát. Câu 8: Hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước? Câu 9: Vì sao cư dân tập trung khá đông đúc tại đồng bằng duyên hải miền Trung? Ở đây có các dân tộc nào? Câu 10: Điền chữ Đ trước ý đúng, điền chữ S trước ý sai. Nước ta có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Vùng biển nước ta là bộ phận của Biển Đông Dầu khí đang được khai thác ở vùng biển phía Bắc nước ta.
- Nhiều vùng ven biển nuôi hải sản vì biển nước ta rất nghèo hải sản. Đáp án bài kiểm tra A. Phần Lịch Sử B. Phần Địa Lí Câu 1: D Câu 2: B Câu 3: B Câu 4: Ông ban hành “chiếu lập học” coi “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu”, lấy chữ Nôm là chữ quốc gia dùng trong thi cử và thảo các các sắc lệnh của nhà nước. - Chính sách ấy góp phần phát triển giáo dục, bảo tồn và phát triển chữ viết dân tộc. Câu 5: Sau khi Quang Trung mất, Nguyễn Ánh lật đổ Tây Sơn lập nên nhà Nguyễn năm 1802 lấy hiệu là Gia Long đóng đô ở Phú Xuân (Huế). Những sự kiện chứng tỏ vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai là: + Không đặt ngôi hoàng hậu + Bỏ chức tể tướng + Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc hệ trong từ trung ương đến địa phương. Câu 6: a Câu 7: b
- Câu 8: Những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây, thủy sản lớn nhất cả nước: - Có đất phù sa màu mỡ được bồi đắp hàng năm, diện tích rộng lớn. - Khí hậu nóng ẩm quanh năm, có thể làm nhiều vụ lúa mỗi năm. - Nguồn nước sông ngòi dồi dào, thuận lợi làm thủy lợi. - Người dân cần cù lao động. Câu 9: Dân cư tập trung khá đông đúc tại đồng bằng duyên hải miền Trung vì: - Ở đây có điều kiện đất đai, khí hậu tương đối thuận lợi cho việc sinh hoạt, sản xuất. - Ở đây có người Kinh, người Chăm và một số ít dân tộc ít người khác. Câu 10: Nước ta có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Vùng biển nước ta là bộ phận của Biển Đông Dầu khí đang được khai thác ở vùng biển phía Bắc nước ta. Nhiều vùng ven biển nuôi hải sản vì biển nước ta rất nghèo hải sản.