Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Liên Hồng (Có đáp án)
Câu 1: (1điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất:
a) Hoàng Liên Sơn là dãy núi như thế nào? M1
A. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải.
B. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
C. Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
b) Trung du Bắc Bộ là vùng: M1
A. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta.
B. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản.
C. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.
Câu 2 (1 điểm): Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
- Lụa . 1. Kim Sơn.
- Gốm sứ . 2. Đồng Sâm.
- Chiếu cói 3. Vạn Phúc.
- Chạm bạc 4. Bát Tràng.
Câu 3:(1 điểm)Viết chữ Đ vào ô trống trước ý đúng, chữ S vào ô trống trước ý sai: M2
- Tây Nguyên có những vùng đất đỏ ba-dan, chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm.
- Trung du Bắc Bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn dốc, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta,địa hình khá bằng phẳng.
- Trường Đại học đầu tiên ở nước ta có tên là Quốc Tử Giám.
Câu 4: (1 điểm) Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? Em hãy kể tên 2 chợ phiên mà em biết ở huyện nơi em sinh sống và cho biết mỗi chợ đó họp vào những ngày nào? M4
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Liên Hồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_lich_su_va_dia_li_lop_4_nam_ho.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Liên Hồng (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT ĐAN PHƯỢNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN HỒNG Môn: Lịch sử và Địa lí – Lớp 4 Năm học 2021 - 2022 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên Lớp: Điểm Nhận xét của GV Cha, mẹ HS kí PHẦN A: LỊCH SỬ (5 điểm) Câu 1: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: 1. Nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta là nhà nước nào? M1 a. Nước Âu Lạc b. Nước Văn Lang c. Nước Đại Cồ Việt d. Nước Đại Việt 2. Tướng giặc nào phải cắt tóc, cạo râu, mặc giả thường dân lẫn vào đám tàn quân chạy trốn về Trung Quốc? a. Hoằng Tháo b. Thoát Hoan c. Tô Định d. Triệu Đà. Câu 2: (1 điểm) Nối tên nhân vật lịch sử ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột B sao cho đúng: M2 A B An Dương Tiêu Diệt quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng Vương Ngô Quyền Chống quân xâm lược nhà Tống (Lần 2) Lý Thường Kiệt Dựng nước Âu Lạc Lý Công Uẩn Dời đô ra Thăng Long Câu 3: (1 điểm)Đánh dấu X vào ô trống phù hợp nói về nước Văn Lang thời các vua Hùng. Nội dung Đúng Sai - Vào khoảng 1 000 năm TCN, nước Văn Lang ra đời. • - Đứng đầu nhà nước Văn Lang là vua Hùng, giúp việc cho vua có Lạc hầu, Lạc tướng. • - Ngoài trồng lúa, người Lạc Việt còn biết trồng đay, trồng gai, trồng dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, - Mặc dù người Lạc Việt làm ruộng rất giỏi, nhưng họ không biết nấu xôi, gói bánh chưng, làm bánh giầy.
- Câu 4: (1 điểm) Vì sao Lí Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? Câu 5: (1 điểm) Nhà Trần đã có những biện pháp gì trong việc đắp đê ?Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để bảo vệ đê? PHẦN B: ĐỊA LÍ (5 điểm) Câu 1: (1điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: a) Hoàng Liên Sơn là dãy núi như thế nào? M1 A. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải. B. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc. C. Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc. b) Trung du Bắc Bộ là vùng: M1 A. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta. B. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản. C. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả. Câu 2 (1 điểm): Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. a. Lụa . 1. Kim Sơn. b. Gốm sứ . 2. Đồng Sâm. c. Chiếu cói 3. Vạn Phúc. d. Chạm bạc 4. Bát Tràng. Câu 3:(1 điểm)Viết chữ Đ vào ô trống trước ý đúng, chữ S vào ô trống trước ý sai: M2 Tây Nguyên có những vùng đất đỏ ba-dan, chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm. Trung du Bắc Bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn dốc, xếp cạnh nhau như bát úp. Đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta,địa hình khá bằng phẳng. Trường Đại học đầu tiên ở nước ta có tên là Quốc Tử Giám. Câu 4: (1 điểm) Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? Em hãy kể tên 2 chợ phiên mà em biết ở huyện nơi em sinh sống và cho biết mỗi chợ đó họp vào những ngày nào? M4
- Câu 5: (1 điểm) Hãy kể ít nhất 5 di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh của Hà Nội mà em biết. Em có thể làm gì để tăng thêm hiểu biết của mình về các di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh ở Hà Nội? M4
- BIỂU ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ CUỐI HKI. NĂM HỌC: 2021- 2022 PHẦN A: LỊCH SỬ (5 điểm) Câu 1:(1 điểm) Câu 1 2 Đáp án b c Số điểm 0,5 0,5 Câu 2: (1 điểm) Nối tên nhân vật lịch sử ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột B sao cho đúng: M2 A B An Dương Tiêu Diệt quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng Vương Ngô Quyền Chống quân xâm lược nhà Tống (Lần 2) Lý Thường Kiệt Dựng nước Âu Lạc Lý Công Uẩn Dời đô ra Thăng Long Câu 3: (1 điểm)Đánh dấu X vào ô trống phù hợp nói về nước Văn Lang thời các vua Hùng. Nội dung Đúng Sai - Vào khoảng 1 000 năm TCN, nước Văn Lang ra đời. • - Đứng đầu nhà nước Văn Lang là vua Hùng, giúp việc cho vua có Lạc x hầu, Lạc tướng. • - Ngoài trồng lúa, người Lạc Việt còn biết trồng đay, trồng gai, trồng x dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, - Mặc dù người Lạc Việt làm ruộng rất giỏi, nhưng họ không biết nấu x xôi, gói bánh chưng, làm bánh giầy. Câu 4: (1 điểm) Vì sao Lí Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? - Vì Đại La là vùng đất trung tâm của đất nước, đất đai bằng phẳng, màu mỡ, dân cư không khổ vì ngập lụt. Câu 5: 1 điểm) Nhà Trần đã có những biện pháp gì trong việc đắp đê ? Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để bảo vệ đê? - Nhà Trần đã có những biện pháp trong việc đắp đê như: + Lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê, bảo vệ đê. + Có lệnh mở rộng việc đắp đê suốt từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển. + Khi có lũ lụt,tất cả mọi người đều phải tham gia bảo vệ đê. + Các vua Trần cũng có khi tự mình trông nom việc đắp đê.
- - Ở địa phương em, nhân dân đã làm những việc để bảo vệ đê như: + Trồng cỏ ở sườn đê, làm kè bờ sông + Cấm hút cát ở lòng sông, bảo về chân đê, thăm dò tổ mối ở đê. + Cử người trông coi đê vào mùa lũ. PHẦN B: ĐỊA LÍ (5 điểm) Câu 1:(1 điểm) Câu 1 2 Đáp án a d Số điểm 0,5 0,5 Câu 2: (1 điểm) Khoanh vào a,b,d,g,h - Mỗi đáp án đúng cho 0,2 điểm Câu 3:(1 điểm)Viết chữ Đ vào ô trống trước ý đúng, chữ S vào ô trống trước ý sai: M2 Tây Nguyên có những vùng đất đỏ ba-dan, chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm. Đ Trung du Bắc Bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn dốc. S Đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta,địa hình khá bằng phẳng. Đ Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn nhất cả nước và trồng nhiều rau xứ lạnh. Đ Mỗi phần đúng cho 0,25 điểm Câu 4: (1 điểm) M3 • Trả lời được đặc điểm của chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ( 0,5 điểm): + Hàng hóa bày bán dưới đất, không cần sạp hàng cao, to + Hàng hóa là sản phẩm sản xuất ở địa phương hoặc và một số mặt hàng từ nơi khác mang đến. + Người đi chợ là người dân ở địa phương hoặc các vùng gần đó. • Em hãy kể tên 2 chợ ở huyện nơi em sinh sống ( 0,25điểm ) • Cho biết mỗi chợ đó họp vào những ngày nào?( 0,25 điểm ) Ví dụ: Chợ Bá: họp các ngày: 5,10,15,20,25 Chợ Dày họp các ngày: 3,8,13,18,23,28 Câu 5: (1 điểm) M4 - Kể 5 di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh của Hà Nội.( HS có thể kể 5 di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh của Hà Nội trong các di tích lịch sử sau): Tháp Rùa Hồ Gươm ,Văn Miếu Quốc Tử Giám, đền Ngọc Sơn , chùa Trấn Quốc, cột cờ Hà Nội, Hoàng thành Thăng Long, lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, chùa Một Cột, nhà tù Hỏa Lò, cầu Long Biên, nhà thờ Lớn Hà Nội, - Để tăng thêm hiểu biết về các di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh ở Hà Nội, em có thể: M4 Đến tham quan , tìm hiểu qua mạng Internet, sách báo, ti vi, đọc câu chuyện lịch sử; sưu tầm tranh ảnh, bài viết về các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.