Một số câu hỏi ôn tập cuối kì I môn Khoa học Lớp 4 (Có đáp án)
Câu 1. Nêu tính chất của nước.
Trả lời:
• Nước ở dạng lỏng không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định và hoà tan được muối, đường,…
• Nước chảy từ cao xuống thấp và lan ra khắp mọi phía.
• Nước có thể thấm qua vải, giấy,… nhưng không thấm qua được ni lông, sắt,…
Câu 2. Nêu vai trò của nước.
Trả lời:
• Nước có vai trò quan trọng trong đời sống của con người, động vật và thực vật.
• Nước được con người sử dụng trong sinh hoạt, hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
Câu 3. Nước tồn tại ở mấy thể? Đó là những thể nào?
Trả lời: Nước tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí (hơi).
Trả lời:
• Nước ở dạng lỏng không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định và hoà tan được muối, đường,…
• Nước chảy từ cao xuống thấp và lan ra khắp mọi phía.
• Nước có thể thấm qua vải, giấy,… nhưng không thấm qua được ni lông, sắt,…
Câu 2. Nêu vai trò của nước.
Trả lời:
• Nước có vai trò quan trọng trong đời sống của con người, động vật và thực vật.
• Nước được con người sử dụng trong sinh hoạt, hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
Câu 3. Nước tồn tại ở mấy thể? Đó là những thể nào?
Trả lời: Nước tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí (hơi).
Bạn đang xem tài liệu "Một số câu hỏi ôn tập cuối kì I môn Khoa học Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- mot_so_cau_hoi_on_tap_cuoi_ki_i_mon_khoa_hoc_lop_4_co_dap_an.docx
Nội dung text: Một số câu hỏi ôn tập cuối kì I môn Khoa học Lớp 4 (Có đáp án)
- MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN KHOA HỌC – CUỐI KÌ I Câu 1. Nêu tính chất của nước. Trả lời: • Nước ở dạng lỏng không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định và hoà tan được muối, đường, • Nước chảy từ cao xuống thấp và lan ra khắp mọi phía. • Nước có thể thấm qua vải, giấy, nhưng không thấm qua được ni lông, sắt, Câu 2. Nêu vai trò của nước. Trả lời: • Nước có vai trò quan trọng trong đời sống của con người, động vật và thực vật. • Nước được con người sử dụng trong sinh hoạt, hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Câu 3. Nước tồn tại ở mấy thể? Đó là những thể nào? Trả lời: Nước tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí (hơi). Câu 4. Điền từ thích hợp để hoàn thành sơ đồ sự chuyển thể của nước. Trả lời: Câu 5. Nêu một số dấu hiệu nước bị ô nhiễm.
- Trả lời: Nước bị ô nhiễm có màu lạ, có mùi hôi thối, làm lan truyền các dịch bệnh như thương hàn, tả, kiết lị, đau mắt, ; huỷ hoại nơi sống và đời sống của các sinh vật. Câu 6. Nêu một số cách làm sạch nước. Trả lời: Lọc, đun sôi, sử dụng hoá chất. Câu 7. Nêu một số tính chất của không khí. Trả lời: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra. Câu 8. Không khí gồm những thành phần nào? Trả lời: Thành phần của không khí gồm có khí ô-xi, khí ni-tơ, khí các-bô-níc và một số chất khí khác. Trong không khí còn có thể chứa bụi và hơi nước. Câu 9. Chọn các từ/cụm từ: chuyển động, nhiệt độ, gió để hoàn thành các câu sau. Sự chênh lệch .làm cho không khí Không khí chuyển động sinh ra . Trả lời: Sự chênh lệch nhiệt độ làm cho không khí chuyển động. Không khí chuyển động sinh ra gió. Câu 10. Để phòng tránh bão, ta cần làm gì? Trả lời: Để phòng tránh bão cần: thường xuyên cập nhật thông tin về cơn bão; tìm cách bảo vệ nhà cửa, tài sản, cây trồng và vật nuôi; đề phòng tai nạn do bão gây ra (ngắt nguồn điện, trú ẩn ở nơi an toàn; không ra khơi ). Câu 11. Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. Trả lời: • Nguyên nhân tự nhiên: núi lửa phun trào, cháy rừng, • Nguyên nhân nhân tạo: khí thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và các hoạt động sinh hoạt của con người. Câu 12. Cần làm gì để bảo vệ môi trường không khí. Trả lời: Để bảo vệ môi trường không khí, chúng ta cần: trồng nhiều cây xanh; không đốt rác bừa bãi, xử lí rác thải đúng quy định; sử dụng phương tiện giao thông công cộng;
- Câu 13. Đặc điểm đường truyền của ánh sáng trong không khí. Trả lời: Trong không khí, ánh sáng truyền theo đường thẳng. Câu 14. Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống cho thích hợp. (bóng, tương tự, thay đổi) Ánh sáng chiếu vào một vật cản ánh sáng sẽ tạo ở phía sau vật đó. Bóng của vật cản ánh sáng có hình dạng với vật. Kích thước bóng của vật khi vị trí của vật hoặc của nguồn sáng thay đổi. Trả lời: Ánh sáng chiếu vào một vật cản ánh sáng sẽ tạo bóng ở phía sau vật đó. Bóng của vật cản ánh sáng có hình dạng tương tự với vật. Kích thước bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật hoặc của nguồn sáng thay đổi. Câu 15. Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống. Trả lời: Ánh sáng đóng vai trò quan trọng trong sự sống của con người, động vật và thực vật. Mọi hoạt động của con người, động vật và thực vật đều cần đến ánh sáng. Câu 16. Để bảo vệ mắt và phòng tránh cận thị, em cần làm gì? Trả lời: Để bảo vệ mắt và phòng tránh bị cận thị em cần: tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; đọc, viết dưới ánh sáng thích hợp; thực hiện được tư thế ngồi học đúng, giữ khoảng cách phù hợp từ mắt đến sách, vở khi đọc, viết. Câu 17. Đúng ghi Đ, sai ghi S Đọc sách trong phòng thiếu ánh sáng sẽ có hại cho mắt. Đọc sách dưới ánh sáng quá mạnh thì sẽ làm hại mắt, còn ánh sáng yếu thì chỉ nhìn không rõ chứ không có hạicho mắt. Đọc sách dưới ánh sáng càng mạnh càng tốt. Không nên xem ti vi hoặc sử dụng máy tính, điện thoại liên tục trong thời gian dài. Nên đeo kính râm, đội mũ rộng vành, khi đi ngoài trời nắng để tránh cho mắt khỏi bị tổn thương. Trả lời: Đ Đọc sách trong phòng thiếu ánh sáng sẽ có hại cho mắt.
- S Đọc sách dưới ánh sáng quá mạnh thì sẽ làm hại mắt, còn ánh sáng yếu thì chỉ nhìn không rõ chứ không có hạicho mắt. S Đọc sách dưới ánh sáng càng mạnh càng tốt. Đ Không nên xem ti vi hoặc sử dụng máy tính, điện thoại liên tục trong thời gian dài. Đ Nên đeo kính râm, đội mũ rộng vành, khi đi ngoài trời nắng để tránh cho mắt khỏi bị tổn thương. Câu 18. Nêu đặc điểm lan truyền của âm thanh. Trả lời: Âm thanh truyền được qua chất khí, chất lỏng và chất rắn. Khi âm thanh lan truyền ra càng xa thì độ to càng giảm. Câu 19. Dựa vào cách làm phát ra âm thanh, người ta phân loại nhạc cụ như thế nào? Trả lời: Dựa vào cách làm phát ra âm thanh, người ta phân nhạc cụ thành các nhóm như: nhạc cụ dây (đàn ghi-ta), nhạc cụ hơi (sáo, kèn), nhạc cụ gõ (trống, đàn đá, cồng, chiêng) Câu 20. Nêu tác hại của ô nhiễm tiếng ồn. Trả lời: Ô nhiễm tiếng ồn gây tác hại cho sức khoẻ như gây căng thẳng và mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, suy nhược, giảm thính giác, Câu 21. Để giảm tác hại của tiếng ồn, chúng ta có thể làm gì? Trả lời: Để giảm tác hại của tiếng ồn, chúng ta có thể đóng cửa, mang chụp tai hoặc nút bịt tai, di chuyển ra xa nguồn âm, Câu 22. Nêu một số mức nhiệt thông thường trong đời sống. Trả lời: • Nhiệt độ trung bình của cơ thể người khoẻ mạnh là 37oC. • Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0oC. • Nhiệt độ của nước đang sôi là 100oC. Câu 23. Những vật nào dẫn nhiệt tốt? Những vật nào dẫn nhiệt kém? Trả lời: Những vật bằng kim loại như sắt, đồng, dẫn nhiệt tốt. Những vật bằng vải, gỗ, thuỷ tinh, dẫn nhiệt kém. Câu 24. Con người đã ứng dụng tính dẫn nhiệt tốt hay kém của vật liệu để làm gì?
- Trả lời: Chế tạo dụng cụ làm bếp, bình giữ nhiệt, trang phục giữ ấm. Câu 25. Thực vật cần gì để sống và phát triển? Trả lời: Thực vật cần đủ nước, chất khoáng, không khí, ánh sáng và nhiệt độ thích hợp để sống và phát triển. Câu 26. Hoàn thành sơ đồ quang hợp ở thực vật. Trả lời: Câu 27. Nối cột A (bộ phận của cây) với cột B (vai trò trong sự trao đổi nước và chất khoáng) cho phù hợp. A B 1. Rễ cây a. Giúp thoát hơi nước. 2. Thân cây b. Hấp thụ nước và chất khoáng trong đất. c. Vận chuyển nước và chất khoáng lên lá 3. Lá cây và các bộ phận phía trên. Trả lời: 1 – b ; 2 – c ; 3 – a
- Câu 28. Động vật cần gì để sống. Trả lời: Động vật cần đủ nước, không khí, thức ăn, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ môi trường thích hợp để sống và phát triển. Câu 29. Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoàn thành sơ đồ sự trao đổi khí, nước, thức ăn giữa động vật với môi trường. (thức ăn, nước tiểu, khí các-bô-níc, nước, khí ô-xi, chất thải, ) Trả lời: Câu 30. Điều gì sẽ xảy ra nếu động vật thiếu nguồn thức ăn trong một thời gian dài? Trả lời: Nếu động vật thiếu nguồn thức ăn trong thời gian dài thì chúng sẽ bị thiếu chất dinh dưỡng, gầy yếu và dẫn đến tử vong.