Bài khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Đề 2 (Có đáp án)

I. KIỂM TRA ĐỌC: 5 điểm

Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:

CẬU BÉ VÀ HAI ĐỒNG TIỀN VÀNG

Một hôm vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp một cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. Tôi mở ví tiền ra và chép miệng:

- Rất tiếc là tôi không có xu lẻ.

- Không sao ạ! Ông cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng. Cháu chạy đến hiệu buôn đổi rồi quay lại trả ông ngay.

Tôi nhìn cậu bé và lưỡng lự:

- Thật chứ?

- Thưa ông, cháu không phải là một đứa bé xấu.

Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu một đồng tiền vàng.

Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nỗi buồn:

- Thưa ông, có phải ông vừa đưa cho anh Rô-be cháu một đồng tiền vàng không ạ ?

Tôi khẽ gật đầu. Cậu bé tiếp:

- Thưa ông, đây là tiền thừa của ông. Anh Rô-be sai cháu mang đến. Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy đã bị xe tông, gãy chân, đang phải nằm ở nhà.

Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong cậu bé nghèo.

* Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo các yêu cầu sau:

Câu 1. (M1- 0,5 điểm) Cậu bé Rô-be làm nghề gì?

A. Làm nghề bán báo.

B. Làm nghề đánh giày.

C. Làm nghề bán diêm.

D. Làm ăn xin

docx 5 trang Mạnh Đạt 07/06/2024 1120
Bạn đang xem tài liệu "Bài khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_ho.docx

Nội dung text: Bài khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Đề 2 (Có đáp án)

  1. MÔN TIẾNG VIỆT 4, NĂM HỌC 2023 - 2024 I. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 kiến thức (Nhận biết) (Thông hiểu) (Vận dụng) 1. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (5 điểm) - Nhận biết được một số chi tiết Hiểu được điều tác giả muốn nói Nêu được một và nội dung chính của văn bản. qua văn bản. vấn đề có ý nghĩa Nhận biết được chủ đề văn bản. đối với bản thân - Nhận biết được đặc điểm của hay cộng đồng Đọc hiểu nhân vật thể hiện qua hình được gợi ra từ văn bản dáng, điệu bộ, hành động, lời văn bản. thoại. - Nhận biết được thông tin qua hình ảnh, số liệu trong văn bản. - Nhận biết các từ theo chủ Viết đúng tên riêng của cơ quan Đặt câu có sử điểm. tổ chức; Hiểu đặc điểm, chức dụng danh từ, - Nhận biết danh từ, động từ, năng của danh từ, động từ, tính động từ, tính từ; tính từ có trong đoạn văn. từ. Danh từ riêng, danh từ chung. Đặt câu có sử Kiến - Nhận biết biện pháp nghệ Hiểu tác dụng của biện pháp tu từ dụng biện pháp thức thuật nhân hóa. nhân hoá. nhân hóa. tiếng Hiểu nghĩa của một số thành ngữ Vận dụng các từ Việt Hiểu công dụng của dấu gạch ngữ, thành ngữ, ngang: đánh dấu các ý liệt kê/ nối tục ngữ thuộc các từ ngữ trong một liên danh chủ đề đã học viết câu. 2. Viết bài văn (5 điểm ) 1. Viết bài văn thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia và chia sẻ những suy nghĩ, tình cảm của mình về sự việc đó. 2. Viết bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đx nghe hoặc viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc, đã nghe. 3. Viết được bài văn miêu tả con vật. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mạch Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng kiến thức Số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc - hiểu (5 điểm) Đọc hiểu Số câu 2 câu 2 câu 1 câu 4 câu 1 câu văn bản Câu số Câu 1, 2 Câu 3, 4 Câu 5 (3điểm) Số điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 2 điểm 1 điểm Kiến Số câu 1 câu 1 câu 1 câu 2 câu 1 câu thức TV Câu số Câu 6 Câu 7 Câu 8 (2 điểm) Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm Số câu 3 câu 3 câu 2 câu 6 câu 2 câu Tổng Số điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 2 điểm 3 điểm 2 điểm Tỉ lệ% 30% 30% 40% 60% 40% 2. Viết bài văn (5 điểm)
  2. Số báo danh : BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG Người coi Người chấm Phòng thi số : HỌC KÌ I ( Kí và ghi tên ) ( Kí và ghi tên ) NĂM HỌC 2023 – 2024 Điểm : Môn Tiếng Việt - Lớp 4 (Thời gian làm bài : 60 phút ) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Bằng chữ : I. KIỂM TRA ĐỌC: 5 điểm Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: CẬU BÉ VÀ HAI ĐỒNG TIỀN VÀNG Một hôm vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp một cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. Tôi mở ví tiền ra và chép miệng: - Rất tiếc là tôi không có xu lẻ. - Không sao ạ! Ông cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng. Cháu chạy đến hiệu buôn đổi rồi quay lại trả ông ngay. Tôi nhìn cậu bé và lưỡng lự: - Thật chứ? - Thưa ông, cháu không phải là một đứa bé xấu. Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu một đồng tiền vàng. Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nỗi buồn: - Thưa ông, có phải ông vừa đưa cho anh Rô-be cháu một đồng tiền vàng không ạ ? Tôi khẽ gật đầu. Cậu bé tiếp: - Thưa ông, đây là tiền thừa của ông. Anh Rô-be sai cháu mang đến. Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy đã bị xe tông, gãy chân, đang phải nằm ở nhà. Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong cậu bé nghèo. * Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo các yêu cầu sau: Câu 1. (M1- 0,5 điểm) Cậu bé Rô-be làm nghề gì? A. Làm nghề bán báo. B. Làm nghề đánh giày. C. Làm nghề bán diêm. D. Làm ăn xin
  3. Câu 2. (M1- 0,5 điểm) Qua ngoại hình của Rô-be, em có nhận xét gì về hoàn cảnh của cậu ta? A. Cậu bé được nuôi dưỡng đầy đủ B. Cậu bé rất nghèo khó C. Cậu bé có cuộc sống sung sướng Câu 3. (M2- 0,5 điểm) Vì sao Rô-be không quay lại ngay để trả tiền thừa cho người mua diêm? A. Vì Rô-be không đổi được tiền lẻ. B. Vì Rô-be không muốn trả lại tiền. C. Vì Rô-be bị xe tông, gãy chân. D. Vì Rô-be không tìm được người đã mua diêm. Câu 4. (M2- 0,5 điểm) Qua hành động trả lại tiền thừa cho người khách, em thấy cậu bé Rô-be là người thế nào? A.Thông minh B. Trung thực C. Tốt bụng D. Nghèo khổ Câu 5. (M3- 1 điểm) Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Câu 6. (M1- 0,5 điểm) Câu sau có mấy động từ? (0,5 điểm) Một hôm vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp một cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. A. 5 động từ B. 6 động từ C. 7 động từ Câu 7. (M2- 0, 5 điểm) Nêu tác dụng dấu gạch ngang trong câu sau: Tôi mở ví tiền ra và chép miệng: - Rất tiếc là tôi không có xu lẻ. A. Đánh dấu lời nói của nhân vật. B. Đánh dấu các ý liệt kê. C. Là bộ phận giải thích cho bộ phận đứng trước. Câu 8. (M3- 1điểm) Đặt 1 câu trong đó sử dụng biện pháp nhân hóa
  4. II. KIỂM TRA VIẾT: 5 điểm Đề bài: Em hãy tả con mèo nhà em (hoặc của nhà hàng xóm ) mà em thích. Bài làm