Bài kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Mỹ Lộc (Có đáp án)
Câu 1. Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì?
A. Quá trình trao đổi chất. B. Quá trình hô hấp.
C. Quá trình tiêu hoá. D. Quá trình tuần hoàn.
Câu 2. Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng, cần:
A. Ăn nhiều thịt, cá B. Ăn nhiều hoa quả
C. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí D. Không ăn thịt, cá
Câu 3. Trong không khí có những thành phần nào sau đây?
A. Khí ô-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác
B. Khí ô-xi, khí ni-tơ và khí các-bô-níc
C. Khí ô-xi và khí ni-tơ
D. Khí ô-xi
Câu 4. Hành động nào nên làm để bảo vệ nguồn nước?
A. Uống ít nước B. Hạn chế tắm giặt
C. Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước; không xả rác, nước thải,...vào nguồn nước.
D. Ném xác súc vật xuống nguồn nước.
Câu 5. Không khí và nước có tính chất gì giống nhau
A. Hòa tan một số chất. B. Không màu, không mùi.
C. Chảy từ cao xuống thấp D. Chảy lan ra khắp mọi phía.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_lop_4_nam_hoc_2022_2.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Mỹ Lộc (Có đáp án)
- Điểm BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 (Thời gian làm bài: 35 phút) Họ và tên học sinh: Lớp: Trường Tiểu học Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu dưới đây. Câu 1. Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì? A. Quá trình trao đổi chất. B. Quá trình hô hấp. C. Quá trình tiêu hoá. D. Quá trình tuần hoàn. Câu 2. Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng, cần: A. Ăn nhiều thịt, cá B. Ăn nhiều hoa quả C. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí D. Không ăn thịt, cá Câu 3. Trong không khí có những thành phần nào sau đây? A. Khí ô-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác B. Khí ô-xi, khí ni-tơ và khí các-bô-níc C. Khí ô-xi và khí ni-tơ D. Khí ô-xi Câu 4. Hành động nào nên làm để bảo vệ nguồn nước? A. Uống ít nước B. Hạn chế tắm giặt C. Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước; không xả rác, nước thải, vào nguồn nước. D. Ném xác súc vật xuống nguồn nước. Câu 5. Không khí và nước có tính chất gì giống nhau A. Hòa tan một số chất. B. Không màu, không mùi. C. Chảy từ cao xuống thấp D. Chảy lan ra khắp mọi phía. Câu 6. Trước khi bơi, cần phải làm gì? A. Vận động tay, chân cho ra mồ hôi B. Chuẩn bị quần áo. C. Tập các bài thể dục khởi động. D. Chuẩn bị thức ăn Câu 7. Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho thích hợp: A B Thiếu chất đạm Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù loà Thiếu vi- ta- min A Bị còi xương Thiếu i-ốt Bị suy dinh dưỡng Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị Thiếu vi- ta- min D bướu cổ
- Câu 8. Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước? Câu 9. Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? Câu 10. Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm đông vật và đạm thực vât?
- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BÀI KT HỌC KÌ I MÔN KHOA HỌC 4 Phần A- Trắc nghiệm : 5 điểm Câu 1 : a Câu 2 : c Câu 3 : a Câu 4 : c Câu 5 : b Câu 6 : c Từ câu 1 đến câu 6 (Mỗi câu 0,5 điểm) Câu 7: (2 điểm) Nối đúng 1 ý được 0,5 điểm A B Thiếu chất đạm Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù loà. Thiếu vi- ta- min A Bị còi xương. Thiếu i-ốt Bị suy dinh dưỡng Thiếu vi- ta- min D Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ. Phần B- Tự luận : 5 điểm Câu 8: 2 điểm: Các việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước là: - Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy. Chum vại, bể nước phải có nắp đậy. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua sông, suối khi trời mưa lũ, dông bão. - Trẻ em nên tập bơi nhưng chỉ tập bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi. Câu 9: 2 điểm: Chúng ta cần tiết kiệm nước vì: - Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có nước sạch để dùng. Vì vậy, không được lãng phí nước. - Tiết kiệm nước là để dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho nhiều người khác được dùng. Câu 10 (1 điểm): Chúng ta cần ăn phối hợp đạm đông vật và đạm thực vât vì: - Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thế được nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý. Vì vậy cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 4 Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số câu kiến và số thức, TL TNKQ điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL kĩ năng
- 1. Trao Số câu 1 1 đổi chất ở Số điểm 0.5 0.5 người Số câu 1 1 2. Dinh dưỡng Số điểm 2.0 2.0 3. Số câu 1 1 2 Phòng bệnh Số điểm 0.75 0.75 1.5 4. An Số câu 1 1 1 1 toàn trong cuộc Số điểm 0.75 1.5 0.75 1.5 sống Số câu 1 1 1 1 5. Nước Số điểm 0.75 1.5 0.75 1.5 6. Số câu 1 1 2 Không khí Số điểm 0.75 0.75 1.5 Số câu 2 4 1 2 1 8 2 Tổng Số điểm 1.25 4.25 0.75 3.0 0.75 7.0 3.0