Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Phúc Lợi
Câu 1. (2,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất:
1. Vai trò của chất béo đối với cơ thể người là:
A. Cung cấp năng lượng cần thiết và duy trì nhiệt độ cơ thể.
B. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vi-ta-min A, D, E, K.
C. Cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
D. Xây dựng và đổi mới cơ thể.
2. Điều gì không đúng khi phát hiện trẻ mắc các bệnh về dinh dưỡng?
A. Đưa trẻ đến viện để khám và điều trị.
B. Điều chỉnh chế độ ăn uống hợp lí.
C. Tiếp tục duy trì chế độ dinh dưỡng và không thay đổi.
D. Bổ sung các chất dinh dưỡng còn thiếu.
3. Những việc làm nào dễ dẫn đến mắc bệnh lây qua đường tiêu hóa?
A. Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. B. Giữ vệ sinh chuồng gia súc, gia cầm; đại tiểu tiện và đổ rác đúng nơi quy định
C. Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, thường xuyên dọn dẹp sạch sẽ nơi đại tiểu tiện. D. Ăn thức ăn ôi, thiu; ăn cá sống, thịt sống; uống nước lã.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_lop_4_nam_ho.pdf
Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Phúc Lợi
- PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN Thứ Năm ngày 22 tháng 12 năm 2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚC LỢI BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: Năm học 2022 - 2023 Lớp: 4A Môn: Khoa học - Lớp 4 (Thời gian: 40 phút, không kể thời gian phát đề) Nhận xét của giáo viên GV chấm Điểm (Ký, ghi rõ họ tên) Câu 1. (2,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: 1. Vai trò của chất béo đối với cơ thể người là: A. Cung cấp năng lượng cần thiết và duy trì nhiệt độ cơ thể. B. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vi-ta-min A, D, E, K. C. Cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. D. Xây dựng và đổi mới cơ thể. 2. Điều gì không đúng khi phát hiện trẻ mắc các bệnh về dinh dưỡng? A. Đưa trẻ đến viện để khám và điều trị. B. Điều chỉnh chế độ ăn uống hợp lí. C. Tiếp tục duy trì chế độ dinh dưỡng và không thay đổi. D. Bổ sung các chất dinh dưỡng còn thiếu. 3. Những việc làm nào dễ dẫn đến mắc bệnh lây qua đường tiêu hóa? A. Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. B. Giữ vệ sinh chuồng gia súc, gia cầm; đại tiểu tiện và đổ rác đúng nơi quy định C. Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, thường xuyên dọn dẹp sạch sẽ nơi đại tiểu tiện. D. Ăn thức ăn ôi, thiu; ăn cá sống, thịt sống; uống nước lã. 4. Đậy vung lên một bát cháo đang nóng, một lúc sau mở ra và quan sát phía dưới nắp vung, em thấy hiện tượng gì? Vì sao? A. Có nước đọng dưới nắp vung vì bát cháo nóng đẩy nước lên. B. Có nước đọng ở nắp vung vì hơi nước từ bát cháo lên gặp nắp vung (lạnh) ngưng tụ thành các giọt nước. C. Nước đọng ở nắp vung vì bát cháo có nước, nước thấm qua bát, tới vung làm ướt vung. D. Tất cả các ý trên đều đúng. 5. Chúng ta phải tiết kiệm nước vì: A. Tiết kiệm nước là một cách bảo vệ môi trường, thể hiện con người có ý thức và trách nhiệm. B. Nguồn nước không phải là vô tận, phải tốn nhiều công sức, tiền của mới sản xuất ra được nước sạch. C. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền cho bản thân, vừa để cho nhiều người khác được dùng nước sạch. D. Tất cả các ý trên
- Câu 2. (2 điểm) Viết chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai: a. Những thức ăn có nhiều vi ta min, chất khoáng chỉ có nguồn gốc động vật. b. Một số chất khoáng như sắt, can xi, tham gia vào việc xây dựng cơ thể. c. Nhóm thức ăn có nhiều chất bột đường như sắn, khoai lang cũng có nhiều chất xơ. d. Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng cần thiết cho hoạt động tiêu hóa. Câu 3. (1,5 điểm) Nối thông tin cột A với thông tin cột B cho thích hợp: 1.Thức ăn chứa nhiều chất bột đường a. dầu ăn, lạc, vừng, mỡ lợn 2. Thức ăn chứa nhiều chất xơ b. khoai tây, ngô, sắn, lạc, gạo 3. Thức ăn chứa nhiều vi- ta- min c. cá, thịt gà, thịt lợn, tôm 4. Thức ăn chứa nhiều chất béo d. rau cần, bắp cải, rau ngót, đỗ quả 5. Thức ăn chứa nhiều chất đạm e. chanh, cam, gấc, bưởi, chuối Câu 4. (1điểm) Hãy điền các từ: bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy vào vị trí của các mũi tên cho phù hợp: 1 2. 4. 3. Câu 5. (1,5 điểm) Điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau: Các bệnh về . như tiêu chảy, , đều có thể gây ra nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Nguyên nhân chủ yếu là do ăn uống không hợp , vệ sinh cá nhân vầ vệ sinh kém. Câu 6. (1,5 điểm) Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? Em đã làm gì để tiết kiệm nước tại trường, lớp mình?