Bài kiểm tra giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

2. Đọc hiểu và kiểm tra kiến thức Tiếng Việt:

Đọc thầm đoạn văn sau:

TÌNH BẠN

Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, khu rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng:

- Ồ chùm quả vàng mọng kia, ngon quá!

Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn:

- Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm.

Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được vào một cành cây nhỏ nên cả hai chỉ bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn lại.

Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây kêu to hơn.

- Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy.

Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa.

- Tớ không bỏ cậu đâu.

Sóc cương quyết.

Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác rướn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen:

- Các cháu có một tình bạn thật đẹp.

Theo Hà Mạnh Hùng

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu trong mỗi câu hỏi sau đây:

Câu 1. Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả vào thời gian nào?

A. Vào mùa thu. B. Vào mùa xuân. C. Vào mùa đông. D. Vào mùa hạ.

Câu 2. Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì?

A. Sóc vội vàng ngăn Thỏ.

B. Sóc túm lấy áo Thỏ và cương quyết không bỏ rơi bạn.

C. Cùng với Thỏ túm lấy cành cây nhỏ.

D. Sóc tự lo bản thân mình để mặc kệ Thỏ.

doc 6 trang Mạnh Đạt 21/06/2024 560
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_giua_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2022_202.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. Điểm BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2022 – 2023 Bài KT Đọc: MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Bài kiểm tra Đọc (Thời gian làm bài: 40 phút) Bài KT Viết: Họ và tên học sinh: Lớp 4 Điểm chung: Trường Tiểu học: 1. Đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm, đọc một đoạn trong bài Tập đọc ở SGK Tiếng Việt 4 tập 1, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của thầy/cô giáo. 2. Đọc hiểu và kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: Đọc thầm đoạn văn sau: TÌNH BẠN Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, khu rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng: - Ồ chùm quả vàng mọng kia, ngon quá! Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn: - Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm. Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được vào một cành cây nhỏ nên cả hai chỉ bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn lại. Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây kêu to hơn. - Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy. Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa. - Tớ không bỏ cậu đâu. Sóc cương quyết. Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác rướn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen: - Các cháu có một tình bạn thật đẹp. Theo Hà Mạnh Hùng Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu trong mỗi câu hỏi sau đây: Câu 1. Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả vào thời gian nào? A. Vào mùa thu. B. Vào mùa xuân. C. Vào mùa đông. D. Vào mùa hạ. Câu 2. Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì? A. Sóc vội vàng ngăn Thỏ. B. Sóc túm lấy áo Thỏ và cương quyết không bỏ rơi bạn. C. Cùng với Thỏ túm lấy cành cây nhỏ. D. Sóc tự lo bản thân mình để mặc kệ Thỏ. Câu 3. Thỏ đã nói với Sóc như thế nào khi mình gặp nạn? A. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn. B. Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy. C. Cái cây cong hẳn lại sắp gãy rồi. D. Nhờ bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy chạy tới cứu giúp.
  2. Câu 4. Việc làm nói trên của Sóc thể hiện điều gì? A. Sóc là người bạn rất khỏe. B. Sóc là người thật thà và dũng cảm. C. Sóc là người bạn chăm chỉ và siêng năng. D. Sóc là người sẵn sàng quên bản thân mình để cứu bạn. Câu 5. Nội dung câu chuyện trên nói lên điều gì? Câu 6. Trong câu "Các cháu có một tình bạn thật đẹp". Có mấy từ đơn? A. Có 3 từ đơn. B. Có 4 từ đơn. C. Có 5 từ đơn. D. Có 6 từ đơn. Câu 7. Dòng nào dưới đây có các từ đều là từ láy? A. thân thiết, chót vót, cành cây B. sung sướng, vắt vẻo, cây cao C. nhanh nhẹn, chót vót, lơ lửng D. răng rắc, sung sướng, ngã nhào Câu 8. “Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn: - Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm.” Dấu 2 chấm trong câu trên có tác dụng gì? A. Dùng để kết thúc câu. B. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. C. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. D. Dùng để ngắt câu khi đọc. Câu 9. Xếp các từ ghép dưới đây vào hai nhóm tương ứng: hoa hồng, núi rừng, vàng mọng, ruộng vườn, bút chì, tươi tốt - Từ ghép có nghĩa tổng hợp: - Từ ghép có nghĩa phân loại: Câu 10. Viết lại các tên riêng sau cho đúng quy tắc chính tả. hồ chí minh , huyện can lộc, sông bạch đằng, lốt ănggiơlét, himalaya
  3. BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2022 – 2023 Điểm MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Bài kiểm tra Viết (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh Lớp . Trường Tiểu học: . 1. Chính tả: Nghe - viết (15 phút): Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Trung thu độc lập (từ Ngày mai, các em có quyền đến nông trường to lớn, vui tươi.) SGK Tiếng Việt lớp 4, tập 1, trang 66. 2. Tập làm văn. Em hãy viết thư cho người thân hoặc bạn của em đang ở xa để thăm hỏi và kể về ước mơ của em cho người thân hoặc bạn em biết.
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM I. Phần kiểm tra đọc, đọc - hiểu (10 điểm) 1. Đọc, trả lời 1 câu hỏi (3 điểm) - HS đọc trôi chảy, to, rõ ràng, đúng tốc độ quy định cho 2 điểm - HS trả lời đúng câu hỏi theo yêu cầu cho 1 điểm. 2. Đọc hiểu + Kiến thức tiếng Việt (7 điểm ) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Đáp án A B B D D C B Điểm 1 đ 0,5 đ 1 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5đ Câu 5: 0.5 điểm Nội dung: Câu chuyện cảm động về tình bạn. Thỏ và Sóc là những người bạn nhân hậu, dũng cảm, không bỏ rơi bạn dù trong hoàn cảnh nguy hiểm. GV căn cứ mức độ trả lời, diễn đạt, ý văn của học sinh để cho điểm phù hợp. Câu 9: 1 điểm Học sinh xếp đúng mỗi từ 0,15 điểm. Xếp đúng cả 6 từ 1 điểm. - Từ ghép có nghĩa tổng hợp: núi rừng, ruộng vườn, tươi tốt - Từ ghép có nghĩa phân loại: hoa hồng, vàng mọng, bút chì Câu 10: 1 điểm. Học sinh viết đúng mỗi tên riêng 0,2 điểm Hồ Chí Minh , huyện Can Lộc, sông Bạch Đằng, Lốt Ăng-giơ-lét, Hi-ma-lay-a II. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Viết chính tả (3 điểm). - Bài viết đầy đủ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, đúng cỡ, trình bày sạch, đẹp được 3 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,2 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, mẫu chữ, khoảng cách hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (7 điểm). Đảm bảo các nội dung Viết một bức thư đủ các phần đúng theo yêu cầu, câu văn hay, đúng ngữ pháp, diễn đạt rõ ý, mạch lạc, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, đủ 3 phần. Thang điểm cụ thể: - Phần đầu thư (1 điểm). Nêu được thời gian và địa điểm viết thư. Lời thưa gửi phù hợp. - Phần chính (4.5 điểm). + Nội dung (3 điểm) + Cảm xúc (1 điểm) - Phần cuối thư (1điểm). Lời chúc, lời cảm ơn hoặc hứa hẹn. Chữ kí và họ tên. - Trình bày (0.5 điểm) + Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về dùng từ, đặt câu và chữ viết, có thể cho các mức điểm: (7 - 6,5 - 6 - 5,5 – 5 - 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5- 2- 1,5 -1 - 0,5).
  5. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM HỌC 2022 – 2023 (PHẦN ĐỌC HIỂU – KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT) TT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Cộng 1 Đọc hiểu Số câu văn bản Câu số 2 Kiến thức Số câu Tiếng Việt Câu số Câu Tổng số Điểm