Bài kiểm tra giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Chu Minh

A – Kiểm tra đọc:(10 điểm )

I.Đọc thành tiếng( 3 điểm):

Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn (Khoảng 90 tiếng/phút) và trả lời câu hỏi một trong các bài tập đọc ở sách TV4 (Từ tuần 1- 9).

II. Đọc thầm và làm bài tập. (7 điểm)

QUÊ HƯƠNG

Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ và đến lúc làm mẹ, mẹ chị hát ru con những câu hát ngày xưa….

Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ luc nào đứng đó, chị cũng có thể nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây. thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.

Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ những mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi niloong óng vàng phất phơ, bên cạnh những vạt lưới đen ngăm trùi trũi.

Nắng sớm đẫm chiếu người Sư. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.

* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Tên vùng quê dược tả trong đoạn văn này là gì?

  1. Ba Thê C. Hà Nội
  2. Hòn Đất D. Không có tên

Câu 2: Quê hương chị Sứ là:

A. Thành phố B. Vùng núi
C. Vùng biển. D. Vùng trung du
doc 6 trang Mạnh Đạt 25/05/2024 1140
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Chu Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_giua_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2022_202.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Chu Minh

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC CHU MINH Năm học: 2022 – 2023 Mã phách MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 (Thời gian 90 phút) Điểm và tên: . Lớp . Họ và tên: . Bằng số: Giám khảo 1: Bằng chữ: . Giám khảo 2: A – Kiểm tra đọc: (10 điểm ) I.Đọc thành tiếng( 3 điểm): Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn (Khoảng 90 tiếng/phút) và trả lời câu hỏi một trong các bài tập đọc ở sách TV4 (Từ tuần 1- 9). II. Đọc thầm và làm bài tập. (7 điểm) QUÊ HƯƠNG Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ và đến lúc làm mẹ, mẹ chị hát ru con những câu hát ngày xưa . BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương Năm học: 2022 – 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ luc nào đứng đó, chị cũng có thể nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây. thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò. Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ những mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi niloong óng vàng phất phơ, bên cạnh những vạt lưới đen ngăm trùi trũi. Nắng sớm đẫm chiếu người Sư. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị. * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Tên vùng quê dược tả trong đoạn văn này là gì? A. Ba Thê C. Hà Nội B. Hòn Đất D. Không có tên Câu 2: Quê hương chị Sứ là: A. Thành phố B. Vùng núi C. Vùng biển. D. Vùng trung du Câu 3: Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao? A. Xanh lam C. hiện trắng những cánh cò B. Vòi vọi D. thăm thẳm
  2. Câu 4: Những từ nào giúp em trả lời câu hỏi 2? A. Các mái nhà chen chúc B. Núi Ba Thê vòi vọi màu xanh C. Ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang D. Sóng biển, cửa biển, xóm lới, làng biển, lưới Câu 5: Đặt câu có từ quê hương: Câu 6: Bài văn thể hiện tình cảm của chị Sứ với quê hương như thế nào? Câu 7: Tìm các từ láy trong đoạn văn trên: B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe - viết) – (2 điểm) Nghe - viết: " Thợ rèn" (TV4 tập 1)
  3. 2. Tập làm văn - (8 điểm) Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. Bài làm.
  4. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM A – Kiểm tra đọc: (10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có 1 điểm biểu cảm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng 1 điểm tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7điểm) Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau: Câu 1: M1:( 0,5đ) Tên vùng quê dược tả trong đoạn văn này là gì? A. Ba Thê C. Hà Nội B. Hòn Đất D. Không có tên Câu 2: M1: ( 0,5đ) Quê hương chị Sứ là: A. Thành phố B. Vùng núi C. Vùng biển. D. Vùng trung du Câu 3: M2: ( 0,5đ) Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao? A. Xanh lam C. hiện trắng những cánh cò B. Vòi vọi D. thăm thẳm Câu 4: M2: ( 0,5đ) Những từ nào giúp em trả lời câu hỏi 2? A. Các mái nhà chen chúc B. Núi Ba Thê vòi vọi màu xanh C. Ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang D. Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới Câu 5: M3: (1 điểm) Đặt câu có từ quê hương: Câu có nội dung phù hợp, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. Câu 6: M4: (1 điểm) Bài văn thể hiện tình cảm của chị Sứ với quê hương như thế nào? Đoạn văn nói về tình yêu quê hương tha thiết của chị Sứ. Câu 7: M4: ( 1đ) Tìm các từ láy trong đoạn văn trên: có 8 từ láy: oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, trùi trũi, phất phơ, tròn trịa. Câu 1 2 3 4 7 Đáp án B-1đ C-1 đ B -1đ D-1đ 1đ B – Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết: (2 điểm) (15 phút) HS sai quá 5 lỗi trừ 1đ
  5. 2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút) Mở bài: đúng theo y/c 1đ Thân bài : - ND đúng 1,5 đ - Kĩ năng diễn đạt hay 1,5 đ - Có cảm xúc thuyết phục 1 đ Kết bài : - Có kết bài 1 đ - Chữ viết đúng 0,5đ - Dùng từ viết câu đúng 0,5 đ - Diễn đạt sáng tạo 1 đ