Bài kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Nguyễn Thị Bảy (Có đáp án)
B. Đọc hiểu(3đ)- Kiến thức Tiếng Việt(4đ)
Đọc thầm bài văn sau:
BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ
Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.
( Trích Nguyễn Quỳnh)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: (0,5 đ)Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có đặc điểm gì ?
A. Đầy ánh sáng, thiếu màu sắc
B. Đầy màu sắc, thiếu ánh sáng
C. Đầy ánh sáng, đầy màu sắc .
D. Thiếu ánh sáng, thiếu màu sắc.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Nguyễn Thị Bảy (Có đáp án)
- TT Mạch kiến thức kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản: Số câu câu 4 1 5 - Xác điịnh được hình ảnh. chi tiết trong bài, nêu đúng ý nghĩa hình Câu số ảnh,chi tiết trong bài. 1,2,4, 3 1 6 - Giải thích được đơn giản hoặc rút ra thông Số tin đơn giản từ bài học. điểm 2đ 1 3,0đ Kiến thức T.Việt: Số câu 1 2 1 1 5 2 - Nhận biết được các Câu số 5 7,10 9 8 động từ, tính từ trong câu. Số 0,5đ 1,5 1 1 4,0đ - Cấu tạo của tiếng điểm - Câu hỏi - Tìm từ, đặt câu - Xác định vị ngữ, . Tổng số câu 4 2 1 1 1 10 Tổng số điểm 2,5 1,5 1 1 1 7
- BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I _NĂM HỌC 2021-2022 Môn : Tiếng Việt – Lớp 4 (Thời gian làm bài: 60 phút) Họ và tên học sinh: Lớp: Trường : Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ kí Chữ kí Người coi thi Người chấmthi A. Đọc thành tiếng (3đ) B. Đọc hiểu(3đ)- Kiến thức Tiếng Việt(4đ) Đọc thầm bài văn sau: BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ. ( Trích Nguyễn Quỳnh) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: (0,5 đ)Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có đặc điểm gì ? A. Đầy ánh sáng, thiếu màu sắc B. Đầy màu sắc, thiếu ánh sáng C. Đầy ánh sáng, đầy màu sắc . D. Thiếu ánh sáng, thiếu màu sắc.
- Câu 2: (0,5 đ)Từ “búp vàng” trong bài văn trên chỉ gì ? A. Chỉ vàng anh. B. Ngọn bạch đàn chanh. C. Ánh nắng trời. D. Chỉ lá bạch đàn. Câu 3: (1 đ)Vì sao nói đàn chim đã bay đi nhưng tiếng hót như “đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ” ? A. Vì tiếng hót còn ngân nga mãi trong không gian . B. Vì tiếng hót cứ âm vang mãi trong tâm trí của bé Hà . C. Vì tiếng hót còn lưu luyến mãi với cửa sổ của bé Hà . D. Vì một đàn vàng anh rất đẹp. Câu 4: (0,5 đ)Câu hỏi “ Sao chú vàng anh này đẹp thế ?” dùng để thể hiện điều gì? A. Thái độ khen ngợi . B. Sự khẳng định. C. Yêu cầu, mong muốn. D. Dùng để hỏi. Câu 5: (0,5 đ)Gạch chân bộ phận vị ngữ trong câu sau: Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. Câu 6: (0,5 đ)Tiếng hát của chim được so sánh với gì? A. nắng rực rỡ B. hương thơm lá bạch đàn chanh C. chuỗi vàng lọc nắng D. tiếng sáo vi vu Câu 7: (0,5 đ) Trong các dòng dưới đây, dòng nào chỉ có tính từ . A. Óng ánh, bầu trời ,vàng anh B. Rực rỡ, cao, chót vót C. Hót, bay, cao vút D. Bầu trời, chót vót, cao vút. Câu 8: (1 đ)Trong câu : “Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà .” A. Có 1 động từ (đó là .) B. Có 2 động từ (đó là .) C. Có 3 động từ (đó là .) D. Có 4 động từ (đó là: ) Câu 9: (1 đ) Tìm từ trái nghĩa với từ “Trung thực” và đặt câu với từ đó. Từ: Câu: Câu 10 : (1 đ)Viết một câu kể Ai làm gì ? .
- B. Phần kiểm tra viết (10 điểm ) 1. Chính tả ( nghe – viết ) ( 2 điểm ) Thời gian làm bài 15 phút Rất nhiều mặt trăng (Từ đầu đến lấy mặt trăng cho cô bé) TV4/ 163 2. Tập làm văn : ( 8 điểm ) Thời gian làm bài: 30 phút Đề : Tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích. Bài làm
- HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 4 Đáp án + thang điểm: Phần I: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng: 3 điểm -Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. -Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng từ( đọc sai không quả 5 tiếng): 1 điểm. -Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc; 1 điểm. 2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: 7 điểm. Trong đó: Phần đọc hiểu văn bản: 4 điểm; Phần kiến thức, kỹ năng Tiếng Việt: 3điểm. Câu 1 ý. C(0,5đ); Câu 2 ý. A (0,5đ); Câu 3ý. B(0,5đ); Câu 4 ý. A (0,5đ); Câu 5 C 0,5đ; Câu 6 đúng vn 0,5đ. Câu 7 – 10 đúng mỗi câu 1đ Câu 9.Từ: VD: giả dối, lừa dối, gian dối, lừa lọc , Câu: Chúng ta không nên lừa dối mọi người. Gian dối là một tính xấu. Câu 10. VD : Em đang học bài. Mẹ em đang nấu cơm. Phần II: Kiểm tra Viết (10 điểm) A. Chính tả: (2 điểm) -Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ , trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng CT (Không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm ( Sai 6-9 lỗi : 0,5 đ; sai từ 10 lỗi trở lên : 0đ) B. Tập làm văn: (8 điểm) - Mở bài : 1đ -Thân bài: 4đ ( ND 1,5đ; Kĩ năng:1,5đ; Cảm xúc: 1 đ) - Kết bài 1đ - Chữ viết, Chính tả :0,5đ - Dùng từ ,đặt câu : 0,5đ - Sáng tạo :1 đ - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo mức điểm sau: 5,5 - 5 - 4,5 - 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1