Bài tập Luyện từ và câu Lớp 4 - Từ ghép và từ láy
Bài1:
Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: từ ghép và từ láy: sừng sững, chung quanh, lủng củng,
hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
Bài 2:
a. Những từ nào là từ láy?
Ngay ngắn Ngay thẳng Ngay đơ
Thẳng thắn Thẳng tuột Thẳng tắp
b. Những từ nào không phải từ ghép?
Chân thành Chân thật Chân tình
Thật thà Thật sự Thật tình
Bài 3: Từ láy "xanh xao" dùng để tả màu sắc của đối tượng:
a. da người
c. lá cây đã già
b. lá cây còn non
d. trời.
Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: từ ghép và từ láy: sừng sững, chung quanh, lủng củng,
hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
Bài 2:
a. Những từ nào là từ láy?
Ngay ngắn Ngay thẳng Ngay đơ
Thẳng thắn Thẳng tuột Thẳng tắp
b. Những từ nào không phải từ ghép?
Chân thành Chân thật Chân tình
Thật thà Thật sự Thật tình
Bài 3: Từ láy "xanh xao" dùng để tả màu sắc của đối tượng:
a. da người
c. lá cây đã già
b. lá cây còn non
d. trời.
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Luyện từ và câu Lớp 4 - Từ ghép và từ láy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_luyen_tu_va_cau_lop_4_tu_ghep_va_tu_lay.pdf
Nội dung text: Bài tập Luyện từ và câu Lớp 4 - Từ ghép và từ láy
- Từ ghép và từ láy Bài1: Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: từ ghép và từ láy: sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí. Bài 2: a. Những từ nào là từ láy? Ngay ngắn Ngay thẳng Ngay đơ Thẳng thắn Thẳng tuột Thẳng tắp b. Những từ nào không phải từ ghép? Chân thành Chân thật Chân tình Thật thà Thật sự Thật tình Bài 3: Từ láy "xanh xao" dùng để tả màu sắc của đối tượng: a. da người c. lá cây đã già b. lá cây còn non d. trời. Bài 4: Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy. Bài 5: a. Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh. b. Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, vàng, đen. Bài 6: Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng. a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy. b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.