Bộ 4 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Trứ (Có đáp án)
II. Phần đọc thầm: (7 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” (SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 55) và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời.
Câu 1. An-đrây-ca sống với ai?
A. Sống với cha mẹ.
B. Sống với ông bà
C. Sống với mẹ và ông
D. Sống một mình
Câu 2. Mẹ bảo An-đrây-ca làm gì ?
A. Nấu thuốc
B. Đi mua thuốc
C. Uống thuốc
D. Đi thăm ông
Câu 3. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
A. Mẹ An-đrây-ca mừng rỡ
B. Ông của An-đrây-ca đã qua đời
C. Ông của An-đrây-ca đã hết bệnh
D. Mẹ An-đray-ca la mắng em.
Câu 4: Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào?
A. Là cậu bé thiếu trách nhiệm
B. Là cậu bé hết lòng vì bạn bè
C. Là cậu bé luôn có trách nhiệm
D. Là cậu bé ham chơi
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 4 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Trứ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bo_4_de_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2021_2022.pdf
Nội dung text: Bộ 4 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Trứ (Có đáp án)
- TRƯỜNG TH NGUYỄN CÔNG TRỨ ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN: TIẾNG VIỆT 4 NĂM HỌC: 2021-2022 (Thời gian làm bài: 60 phút) ĐỀ SỐ 1 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm ) I. Phần đọc tiếng: (3 điểm ) Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc diễn cảm đoạ n 1 của bài tập đọc . 1 . Ngườ i ăn xin (SGK TV4 tập 1, Tr 30 ) 2 . Một người chính trực (SGK TV4 tập 1, Tr 36 ) 3 . Những Hạt thóc giống (SGK TV4 tập 1, Tr46 ) 4 . Nổi dằn vặt của An – dray – ca (SGK TV4 tập 1, Tr 55 ) II. Phần đọc thầm: (7 điểm ) Giáo viên cho học sinh đọc thầm bà i “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca ” (SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 55) v à khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu tr ả lời . Câu 1 . An-đrây-ca sống với ai ? A. Sống với cha mẹ . B. Sống với ông bà C . Sống với m ẹ và ông D. Sống một mình Câu 2 . M ẹ bảo An-đrây-ca làm gì ? A. Nấu thuố c B. Đi mua thuố c C. Uống thuố c D. Đi thăm ông Câu 3 . Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc v ề nhà ?
- A. Mẹ An-đrây-ca mừng rỡ B. Ông của An-đrây-ca đã qua đời C. Ông của An-đrây-ca đã hết bệnh D. Mẹ An-đray-ca la mắng em. Câu 4: Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào? A. Là cậu bé thiếu trách nhiệm B. Là cậu bé hết lòng vì bạn bè C. Là cậu bé luôn có trách nhiệm D. Là cậu bé ham chơi Câu 5. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ nhân hậu ? A. Bất hòa B. Hiền hậu C. Lừa dối D. Che chở Câu 6. Từ nào sau đây là từ láy ? A. Lặng im. B. Truyện cổ. C. Ông cha. D. Cheo leo Câu 7: Tìm từ đơn và từ phức trong câu sau: Cậu là học sinh chăm chỉ và giỏi nhất lớp. - Từ đơn: - Từ phức: B. Kiểm tra viết : (10 điểm) I. Chính tả nghe viết: (3 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca”. Trang 55 TV 4 tập 1. Đoạn viết: “Từ đầu về nhà”.
- II. Tập làm văn: (7 điểm) Em hãy viết thư cho một người bạn ở xa để thăm hỏi và kể cho bạn nghe về tình hình của lớp và trường em hiện nay. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (3 điểm) Giáo viên cho điểm trên cơ sở đánh giá trình độ đọc thành tiếng theo những yêu cầu cơ bản về kĩ năng đọc ở học sinh lớp 4 theo 3 mức độ : - Điểm 3: Học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm tốt, đảm bảo thời gian đọc. - Điểm 2: Học sinh đọc đảm bảo thời gian đọc, nhưng chưa nhấn giọng tốt. - Điểm 1: Học sinh đọc chưa đảm bảo thời gian đọc, chưa diễn cảm. II. Phần đọc thầm (7 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án C B B C B D Câu 7: - Cậu là học sinh chăm chỉ và giỏi nhất lớp. + Từ đơn: Cậu/ là/ và/ giỏi/ nhất/ lớp + Từ phức: học sinh/ chăm chỉ B. KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả (3 điểm) - Bài viết chính tả (nghe đọc): 3 điểm (không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp). - Viết sai 4 lỗi chính tả thông thường trừ 1 điểm (sai 2 lỗi trừ 0,5 điểm). - Trừ không quá 3 điểm. - Bài viết không rõ ràng, sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (7 điểm) - Mở bài: 1 điểm: Viết được đầu thư
- - Thân bài: 4 điểm. Yêu cầu học sinh viết được: Hỏi thăm về bạn. Kể về bản thân cho bạn biết. - Kết luận: 2 điểm. - Yêu cầu học sinh: Lời chúc, lời hứa hẹn và kí tên - Giáo viên có thể cho điểm tùy theo mức độ bài làm của học sinh (Có thể cho điểm từ 0,5 – 1 – 1,5 đến 5 điểm) ĐỀ SỐ 2 A. Kiểm tra viết I. Đọc thành tiếng (3 điểm) - Đọc bài: - Đoạn: Câu hỏi số: II. Đọc thầm và làm bài tâp (7 điểm) Đọc bài văn sau Trung thu độc lập Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát ệđi n; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùngớ v i nông trường to lớn, vui tươi. Trăng đêm nay sáng quá ! Trăng mai còn sáng hơn. Anhừ m ng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em. Thép mới Khoanh vào chữ cái trước những câu trả lời đúng (câu 1, 2, 3, 4, 7, 8). 1. Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào ? (0,5 điểm) A. Vào thời điểm anh đang ăn cơm.
- B. Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. C. Vào thời điểm anh đang ngủ. D. Vào thời điểm anh đứng gác trên biển. 2. Những câu nào cho thấy vẻ đẹp của đêm trăng trung thu độc lập ? (0,5 điểm) A. Trăng trung thu có anh chiến sĩ đứng gác. B. Đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ. C. Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng. D. Trăng mùa thu sáng ằv ng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng. 3. Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ? (0,5 điểm) A. Dướii ánh trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ. B. Dưới ánh trăng, đất nước không có sự thay đổi. C. Dưới ánh trăng, đất nước có gió núi bao la. D. Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát ệđi n; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít. 4. Đất nước trong mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa với đất nước ta hiện nay giống nhau như thế nào ? (0,5 điểm) A. Giống hệt nhau, không hơn, không kém. B. Giống nhau một phần, phần không giống là nước ta ngày nay còn có nhiều thay đổi hiện đại hơn, to lớn hơn. C. Gần giống, một số cảnh chưa to lớn, hiện đại như ước mơ. D. Không giống nhau tý nào. 5. Viết các từ ngữ vào chỗ trống để hoàn thành ý tả đất nước trong mơ ước của anh chiến sĩ. (1 điểm) A. Dòng thác nước B. Ở giữa biển rộng C. Những ống khối nhà máy D. Những nông trường 6. Viết hai điều em mơ ước về đất nước ta sẽ có trong 10 năm nữa. (1 điểm)
- 7. Từ láy trong câu: “Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn” là: (0,5 điểm) A. Cờ đỏ B. Phấp phới C. Sao vàng D. Biển rộng 8. Từ “nước” trong câu “Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.” là: (0,5điểm) A. Danh từ chung B. Danh từ riêng C. Không phải là danh từ D. Vừa danh từ chung vừa danh từ riêng. 9. Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm) a. giúp bố mẹ quét dọn nhà cửa. b. là một người hiền lành tốt bụng. 10. Hãy tìm và viết danh từ riêng có trong bài “Trung thu độc lập”. Đặt câu với danh từ đó. (1 điểm) Danh từ riêng là: Đặt câu: B. Kiểm tra đọc I. Chính tả: (2 điểm) GV đọc cho HS nghe viết chính tả bài: “Trung thu độc lập ” (từ Ngày mai đến nông trường to lớn, vui tươi) SGK- TV4- Tập 1, trang 77. Trung thu độc lập Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát ệđi n; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùngớ v i nông trường to lớn, vui tươi. Thép mới II. Tập làm văn: (8 điểm)
- Đề bài: Trong giấc mơ, em được bà tiên cho ba điều ước và em thực hiện ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 A. Kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng. (3 điểm) Học sinh bốc thăm đọc 1 trong các bài tập đọc, học thuộc lòng (2 điểm), trả lời một câu hỏi liên quan trong đoạn đọc (1điểm). * GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu 75 tiếng/phút, giọng đọc có diễn cảm (1 điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng) (1 điểm) - Nếu Hs đọc chưa đạt các yêu cầu trên, tùy theo mức độ GV trừ điểm. II. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức. (7 điểm) GV cho HS đọc thầm bài “Trung thu độc lập” Chọn đúng mỗi câu đạt: Câu 1 (0,5 điểm) Câu 2 (0,5 điểm) Câu 3 (0,5 điểm) Câu 4 (0,5 điểm) B C D B Câu 5. A. Dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. B. Ở giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. C. Những ống khối nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm. D. Những nông trường to lớn, vui tươi. Câu 6. - Nước ta có tàu vũ trụ lên mặt trăng. - Nước ta có người máy làm việc nơi nguy hiểm thay cho con người. Câu 7 (0,5 điểm) Câu 8 (0,5 điểm) B A
- Câu 9. - Em giúp mẹ quét dọn nhà cửa. - Mẹ em là một người hiền lành tốt bụng. Câu 10. - Danh từ riêng: Việt Nam. - Phụ nữ Việt Nam rất đảm đan. B. Kiểm tra viết. I. PHẦN CHÍNH TẢ: (2 điểm) * GV đọc cho HS nghe viết chính tả bài: “Những hạt thóc giống ” (từ Lúc ấy đến ông vua hiền minh) SGK- TV4- Tập 1, trang 46. * GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau: - Tốc độ viết đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trìh bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm) - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) (1 điểm) - Nếu sai từ lỗi thứ sáu trở lên cứ mỗi lỗi trừ (0,25 điểm) II. TẬP LÀM VĂN: (8 điểm) Đề bài: Dựa vào cốt truyện cổ tích Cây khế đã học, hãy kể lại truyện Cây khế. . * GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau: - Mở bài (1 điểm). - Thân bài (4 điểm): Nội dung (1,5 điểm), kĩ năng (1,5 điểm), cảm xúc (1 điểm). - Kết bài . (1 điểm) - Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) - Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) - Sáng tạo . (1 điểm) Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết mà GV phê điểm cho phù hợp. ĐỀ SỐ 3 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
- 1. Đọc thành tiếng: Kiểm tra trong các tiết ôn tập và trả lời câu hỏi (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) Em hãy đọc thầm bài văn sau: Thưa chuyện với mẹ Từ ngày phải nghỉ học, Cương đâm ra nhớ cái lò rèn cạnh trường. Một hôm em ngỏ ý với mẹ: - Mẹ nói với thầy cho con đi học nghề rèn. Mẹ Cương đã nghe rõ mồn một lời con, nhưng bà vẫn hỏi lại: - Con vừa bảo gì? - Mẹ xin thầy cho con đi làm thợ rèn. - Ai xui con thế? Cương cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu: - Thưa mẹ, tự ý con muốn thế. Con thương mẹ vất vả, đã phải nuôi bằng ấy đứa em lại còn phải nuôi con Con muốn học một nghề để kiếm sống Mẹ Cương như đã hiểu lòng con. Bà cảm động, xoa đầu Cương và bảo: - Con muốn giúp mẹ như thế là phải. Nhưng biết thầy có chịu nghe không? Nhà ta tuy nghèo nhưng dòng dõi quan sang. Không lẽ bây giờ mẹ để con phải làm đầy tớ anh thợ rèn. Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ, thiết tha: - Mẹ ơi ! Người ta ai cũng có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám ớm i đáng bị coi thường. Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhãi mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào”, tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đốt cây bông. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6 Câu 1: (0,5 điểm) Cương xin mẹ đi học nghề gì? (M1) A. Nghề thợ xây B. Nghề thợ mộc C. Nghề thợ rèn Câu 2: (0,5 điểm) Cương học nghề thợ rèn để làm gì? (M1) A. Để giúp đỡ mẹ. B. Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả.
- C. Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả, muốn tự kiếm sống. Câu 3: (1 điểm) Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? A. Để Cương đi học ngay. B. Mẹ ngạc nhiên và phản đối. C. Mẹ Cương phản đối gay gắt. Câu 4: (1 điểm) Nội dung chính của bài này là gì? Câu 5: (1 điểm) Câu “ Bố tôi lái xe đưa ông chủ đi tham dự buổi họp quan trọng.” gồm có mấy từ đơn và từ phức? A. 5 từ đơn 3 từ phức B. 6 từ đơn 4 từ phức C. 4 từ đơn 5 từ phức Câu 6: (1 điểm) Em hãy viết 2 danh từ riêng: Câu 7: (1 điểm) Viết lại các tên riêng sau cho đúng: cao bá quát, hà nội, Xiôncốpxki, anđrâyca. Câu 8: (1 điểm) Em hãy tìm một từ cùng nghĩa với từ ước mơ và đặt câu với từ đó. B. Kiểm tra viết I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết: Bài: Trung thu độc lập (Tiếng Việt 4 tập I trang 66) (Viết từ Ngày mai, đến vui tươi.) II. Tập làm văn. (6 điểm) Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ông bà,cha mẹ, thầy cô giáo cũ ) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 A. Kiểm tra đọc 1. Đọc thành tiếng.(3 điểm) Học sinh bốc thăm đọc 1 trong các bài tập đọc, học thuộc lòng (2 điểm), trả lời một câu hỏi liên quan trong đoạn đọc (1điểm). * GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu 75 tiếng/phút, giọng đọc có diễn cảm (1 điểm).
- - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng) (1 điểm) - Nếu Hs đọc chưa đạt các yêu cầu trên, tùy theo mức độ GV trừ điểm. 2. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức. (7 điểm) 1. C 2. C 3. B 4. Nội dung chính của bài là: Kể về mong muốn của cậu bé Cương muốn làm nghề rèn để giúp đỡ mẹ, đồng thời cũng khẳng định bất cứ nghề nghiệp nào cũng đều đáng trân trọng. 5. B 6. Viết 2 danh từ riêng: Hà Nội, Phủ Đổng. 7. Viết lại các tên riêng sau cho đúng: cao bá quát, hà nội, Xiôncốpxki, anđrâyca. - Cao Bá Quát, Hà Nội, Xiôncốpxki, Anđrâyca. 8. Em hãy tìm một từ cùng nghĩa với từ ước mơ và đặt câu với từ đó. - Từ hi vọng, hoài bão, khát vọng - Đặt câu: Em hi sinh vọng sẽ trở thành ca sĩ nổi tiếng. B. Kiểm tra viết. I. PHẦN CHÍNH TẢ: (4 điểm) * GV đọc cho HS nghe viết chính tả bài: Trung thu độc lập (Tiếng Việt 4 tập I trang 66) (Viết từ Ngày mai, đến vui tươi.) * GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau: - Tốc độ viết đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trìh bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm) - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) (1 điểm) - Nếu sai từ lỗi thứ sáu trở lên cứ mỗi lỗi trừ (0,25 điểm) II. TẬP LÀM VĂN: (6 điểm) Dàn bài tham khảo I. Phần đầu thư:
- a. Địa điểm và thời gian viết thư. b. Lời thưa gửi II. Phần nội dung chính: - Nêu mục đích, lý do viết thư. - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. - Thông báo tình hình của người viết thư. - Nêu ý kiến cần trao đổi (thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn hoặc công việc cần liên hệ). - Tình cảm của người viết thư. III. Phần cuối thư: - Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn, lời chào. - Chữ kí, tên hoặc họ và tên của người viết thư. Bài viết tham khảo: Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Bác Phương kính ếm n! Ông bà và gia đình cháu vừa nhận thơ chúc Tết của bác ở Nam Định gửi vào. Chợt nhớ đến bác nên cháu vội viết thư chúc Tết bác và báo tin cho bác mừng: ông bà ở trong này vẫn mạnh giỏi, ông bà bảo nhận được tin trong dịp Tết của quê hương rất vui và nhớ quê lắm, ông bà bảo sang năm bố mẹ cháu sẽ thu xếp cho ông bà về quê ăn Tết. Vào miền Nam đã 5-6 năm rồi còn gì? Bữa cơm chiều hôm nhận được thư của bác Phương, cả nhà mừng rỡ, ông ăn thêm được nửa bát cơm, còn bà thì cứ bảo tại sao nó không nói gì đến con “Vện" mà hôm vào Nam, bà đã dặn bác cố gắng chăm sóc nó. Tiện đây cháu cũng xin báo tin để bác và các anh chị biết: Tết này bố mẹ cháu cũng tổ chức cho ông bà đi thăm một số nơi có phong cảnh đẹp ở miền Nam như núi Bà Đen, chùa bà Châu Đốc Khi biết cháu viết thư cho bác, ông bà ảb o viết thêm mấy chữ gửi thăm sức khoẻ của mọi người trong gia đình ngoài này. Cuối thư xin kính chúc bác sang năm mới vui khoẻ, mùa màng thu hoạch tốt. Các anh chị học tập tiến bộ. Cháu của bác Vũ Thị Mai ĐỀ SỐ 4
- A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (5 điểm): GV kiểm tra đọc từng em. II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm): ĐIỀU MONG ƯỚC KÌ DIỆU Đêm hè nóng nực, hai chị em ngồi hóng mát, giữa màn đêm lúc ấy bỗng có một ngôi sao vụt sáng, rạch qua bầu trời như một nhát kiếm chói lòa. Cậu em giật áo chị và nói: - Chị ơi, em nghe người ta nói khi thấy sao đổi ngôi, mình mong ước điều gì thì hãy nói lên điều ước ấy. Thế nào cũng linh nghiệm! Cô bé quay lại dịu dàng hỏi: - Thế em muốn ước gì? Nhớ đến bố con ông lão diễn trò ủ rũ bên đường hồi chiều, cậu em thủ thỉ: - Ước gì giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật. Cô chị bèn cầm lấy tay em và nói với giọng đầy cảm động: - À, chị bảo điều này - Gì ạ? - À à không có gì. Chị chỉ nghĩ ông cụ chắc cần tiền lắm! Trong trí óc non nớt của cô bé bỗng hiện lên hình ảnh con lợn đất đựng tiền tiết kiệm cô để dành từ một năm nay trong góc tủ. Cô bé muốn dành cho bố con ông lão và cả em mình một niềm vui bất ngờ. Theo Hồ Phước Quả Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài. Câu 1: Khi thấy sao đổi ngôi, cậu em đã làm gì? A. Ngồi hóng mát và giật mình sợ hãi B. Ngồi hóng mát và thích thú reo lên C. Giật áo chị, nói với chị điều mình được nghe người ta nói Câu 2: Cậu bé ước điều gì? Tại sao? A. Được đi diễn trò vì cậu muốn có tiền giúp đỡ bố con ông lão bớt nghèo khổ B. Giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật, vì thương bố con ông
- C. Ước bố con ông lão giàu có, vì cậu muốn mọi người đều giàu có Câu 3: Cô chị đã nghĩ gì trước ước muốn của cậu em trai? A. Dùng món tiền tiết kiệm của cô để giúp ông lão B. Tìm cách giúp em trai mình đạt được ước muốn C. Cảm động trước ước muốn giấy biến thành tiền thật Câu 4: Theo em, hai chị em trong câu chuyện có phẩm chất gì đáng quý? A. Thích xem sao đổi ngôi, tin vào những điều kì diệu B. Thương người, biết mang lại niềm vui cho người khác C. Tiết kiệm, biết dành dụm để có một khoản tiền Câu 5: Thành ngữ,, tục ngữ nào dưới đây nêu đúng tình cảm và suy nghĩ của hai chị em trong câu chuyện? Thương người như thể thương thân Bán anh em xa, mua láng giềng gần Một giọt máu đào hơn ao nước lã Câu 6: Các dấu hai chấm được dùng trong câu chuyện có tác dụng gì? Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước Có tác dụng liệt kê các sự vật có trong câu Báo hiệu câu đứng sau là lời nói của một nhân vật Câu 7: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? A. Dịu dàng, chói lòa, ủ rũ, nóng nực, lúng túng, non nớt B. Ủ rũ, năm nay, thủ thỉ, lúng túng, đổi ngôi C. Dịu dàng, ủ rũ, thủ thỉ, lúng túng, non nớt Câu 8: Trong câu: “Ước gì giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật.” có mấy danh từ là: Hai danh từ. Đó là: Ba danh từ. Đó là: Bốn danh từ. Đó là: Câu 9: Câu : “Cô bé muốn dành cho bố con ông lão và cả em mình một niềm vui bất ngờ.” thuộc mẫu câu? Ai – làm gì?
- Ai – thế nào? Ai – là gì? Câu 10: Dựa vào nội dung bài đọc, hãy viết một câu theo mẫu Ai – là gì? nói về cậu bé hoặc cô chị trong câu chuyện? B. KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả (5 điểm) Trung thu độc lập Đêm nay, anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai II. Tập làm văn (5 điểm) Em hãy viết một bức thư gửi thầy cô giáo cũ của em để chúc mừng cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 và kể cho thầy cô nghe về tình hình trường lớp của em. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 A. PHẦN ĐỌC I. Đọc thành tiếng (5 điểm) - GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. - Nội dung kiểm tra: HS đọc đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở lớp 4 từ tuần1 đến tuần 9 khoảng 90 tiếng/ phút; sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu. - GV đánh giá cho ểđi m dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm). - Đọc sai 2- 4 tiếng (0,5 điểm). - Đọc sai 5 tiếng trở nên (0 điểm). + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1 điểm). - Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 - 3 chỗ cho (0,5 điểm). - Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên cho (0 điểm).
- + Giọng đọc có biểu cảm cho (1 điểm). - Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm cho (0,5 điểm). - Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm cho (0 điểm). + Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1 phút) (1 điểm). - Đọc quá 1- 2 phút cho (0,5 điểm). - Đọc trên 2 phút cho (0 điểm). + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu ra (1 điểm). - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng (0,5 điểm). - Trả lời sai hoặc không trả lời được (0 điểm). II. Đọc thầm và làm bài tập 1. C 2. B 3. A 4. B 5. A 6. C 7. C 8. C 9. A 10. - HS đặt câu đúng với nội dung yêu cầu: 0,25 đ - Trình bày câu đúng (đầu câu viết hoa, có dấu chấm cuối câu): 0,25 đ B. PHẦN VIẾT I. Chính tả (5 điểm): - Viết đúng cỡ chữ, đều nét, rõ ràng không sai lỗi chính tả, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng qui định ) trừ 0,5 điểm. Lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1 lần điểm.
- - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ hoặc trình bày bài bẩn trừ 1 điểm toàn bài chính tả (Toàn bài trừ không quá 3 điểm) II. Tập làm văn (5 điểm): Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: - Viết được một bức thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư đúng với nội dung yêu cầu của đề bài (2điểm) - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả (1đ). - Thể hiện được tình cảm, lời chúc mừng thầy cô : 0,5đ - Kể được ước mơ trong sáng (1 đ). - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ (0,5đ) (Chỉ cho điểm với bài HS hoàn thành)