Đề cương ôn tập giữa học kì 2 Tiếng Việt Lớp 4 (Có hướng dẫn chấm)

Đọc thầm câu chuyện sau:
Vùng đất duyên hải
Ninh Thuận - vùng đất duyên hải quanh năm nắng gió - là nơi có nhiều khu vực
làm muối nổi tiếng bậc nhất của cả nước như Cà Ná, Đầm Vua.
Nhờ thời tiết khô ráo, lượng mưa thấp, đất phù sa giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt,
người dân Ninh Thuận đã phát triển mô hình trồng nho thành công. Vườn nho Ba Mọi có
diện tích khoảng 15.000m2 là điểm du lịch sinh thái luôn mở rộng cửa chào đón du khách.
Ninh Thuận có những đồi cát mênh mông trông giống sa mạc. Một bên là núi, một bên là
biển, con đường nối dài bởi rừng nho, ruộng muối đã tạo nên tuyến đường ven biển lãng
mạn nhất Việt Nam.
Đến Ninh Thuận, chỉ cần dậy thật sớm ra biển Ninh Chữ đón bình minh lên, bạn sẽ
được trải nghiệm sống trong không khí mua bán tươi vui của cảng cá hay tham gia kéo
lưới với ngư dân làng chài.
Trên hành trình rong ruổi khám phá Ninh Thuận, bạn sẽ được hưởng những luồng
gió mát mẻ thổi về từ biển, không khí khô nhẹ dễ chịu, nắng nhiều nhưng không ra mồ
hôi.
Ngoài những vườn nho xanh mướt, tháp Chàm cổ kính hay với biển xanh cát trắng,
Ninh Thuận còn có những cánh đồng cừu rộng lớn… Đồng cừu An Hòa với số lượng đàn
rất lớn từ vài trăm cho đến cả ngàn con.
Theo Tạp chí Du lịch
pdf 7 trang Mạnh Đạt 18/07/2023 2260
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kì 2 Tiếng Việt Lớp 4 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_2_tieng_viet_lop_4_co_huong_dan.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 Tiếng Việt Lớp 4 (Có hướng dẫn chấm)

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 4 MÔN TIẾNG VIỆT 1. Tập đọc: Ôn tập các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 (Kết hợp trả lời có liên quan đến nội dung bài đọc) 2. Luyện từ và câu: - Mở rộng vốn từ: Tài năng; Cái đẹp; Dũng cảm. - Dấu gạch ngang - Ba kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? 3. Tập làm văn: Tả cây cối ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 4 MÔN TIẾNG VIỆT I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm) Giáo viên kiểm tra từng học sinh vào các tiết ôn tập từ tuần 19 đến tuần 26 II. ĐỌC HIỂU: (7 điểm) 1. Đọc thầm câu chuyện sau: Vùng đất duyên hải Ninh Thuận - vùng đất duyên hải quanh năm nắng gió - là nơi có nhiều khu vực làm muối nổi tiếng bậc nhất của cả nước như Cà Ná, Đầm Vua. Nhờ thời tiết khô ráo, lượng mưa thấp, đất phù sa giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt, người dân Ninh Thuận đã phát triển mô hình trồng nho thành công. Vườn nho Ba Mọi có diện tích khoảng 15.000m2 là điểm du lịch sinh thái luôn mở rộng cửa chào đón du khách. Ninh Thuận có những đồi cát mênh mông trông giống sa mạc. Một bên là núi, một bên là biển, con đường nối dài bởi rừng nho, ruộng muối đã tạo nên tuyến đường ven biển lãng mạn nhất Việt Nam. Đến Ninh Thuận, chỉ cần dậy thật sớm ra biển Ninh Chữ đón bình minh lên, bạn sẽ được trải nghiệm sống trong không khí mua bán tươi vui của cảng cá hay tham gia kéo lưới với ngư dân làng chài. Trên hành trình rong ruổi khám phá Ninh Thuận, bạn sẽ được hưởng những luồng gió mát mẻ thổi về từ biển, không khí khô nhẹ dễ chịu, nắng nhiều nhưng không ra mồ hôi. Ngoài những vườn nho xanh mướt, tháp Chàm cổ kính hay với biển xanh cát trắng, Ninh Thuận còn có những cánh đồng cừu rộng lớn Đồng cừu An Hòa với số lượng đàn rất lớn từ vài trăm cho đến cả ngàn con. Theo Tạp chí Du lịch 2. Dựa vào nội dung bài đọc trên, hãy khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc thực hiện các yêu cầu sau: | |
  2. Câu 1. (0,5 điểm) Ninh Thuận là vùng đất: A. Ở trung tâm vùng đồng bằng Bắc Bộ nước ta B. Duyên hải quanh năm nắng gió C. Ở cao nguyên Lâm Viên, Tây Nguyên D. Ngập trũng quanh năm ở đồng bằng Nam Bộ Câu 2. (0,5 điểm) Điều kiện thuận lợi để Ninh Thuận trồng nho thành công là: A. Thời tiết khô ráo, lượng mưa thấp, đất phù sa giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt. B. Thời tiết khô ráo, lượng mưa thấp. C. Đất phù sa giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt. D. Đồi cát mênh mông trông giống sa mạc. Câu 3. (0,5 điểm) Đến biển Ninh Chữ lúc bình minh, du khách sẽ được trải nghiệm những gì? A. Sống trong không khí mua bán tươi vui của cảng cá hay tham gia kéo lưới với ngư dân làng chài. B. Được hưởng những luồng gió mát mẻ thổi về từ biển, không khí khô nhẹ dễ chịu, nắng nhiều nhưng không ra mồ hôi. C. Những cánh đồng cừu rộng lớn. D. Những đồi cát mênh mông trông giống sa mạc. Câu 4. (1 điểm) Hãy nối từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho phù hợp. A B 1. Biển Ninh Chữ a. Cánh đồng cừu rộng lớn đến hàng ngàn con 2. Đồng cừu An Hòa b. Đón bình minh lên, tham gia kéo lưới với ngư dân 3. Vườn nho Ba Mọi c. Có tuyến đường ven biển lãng mạn nhất Việt Nam 4. Ninh Thuận d. Điểm du lịch sinh thái luôn mở cửa đón khách Câu 5. (1 điểm) Dấu gạch ngang trong câu: “Ninh Thuận - vùng đất duyên hải quanh năm nắng gió - là nơi có nhiều khu vực làm muối nổi tiếng bậc nhất của cả nước như Cà Ná, Đầm Vua” có tác dụng là: A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. C. Đánh dấu phần chú thích trong câu văn. D. Đánh dấu các ý được liệt kê trong đoạn văn. Câu 6. (1 điểm) Trong đoạn: “Trên hành trình rong ruổi mồ hôi” có bao nhiêu từ láy? A. 1 từ. Đó là: B. 2 từ. Đó là: C. 3 từ. Đó là: D. 4 từ. Đó là: Câu 7. (0,5 điểm) Xác định thành phần của câu sau: Ninh Thuận có những đồi cát mênh mông trông giống sa mạc. | |
  3. Câu 8. (1 điểm) Câu văn trên thuộc kiểu câu: A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? D. Câu cảm Câu 9. (1 điểm) hãy đặt một câu kể Ai thế nào? để chỉ đặc điểm bên ngoài hoặc tính tình của một người mà em yêu quý. B. PHẦN II: PHẦN VIẾT I. Chính tả: (2 điểm) Vùng đất duyên hải Đến Ninh Thuận, chỉ cần dậy thật sớm ra biển Ninh Chữ đón bình minh lên, bạn sẽ được trải nghiệm sống trong không khí mua bán tươi vui của cảng cá hay tham gia kéo lưới với ngư dân làng chài. Trên hành trình rong ruổi khám phá Ninh Thuận, bạn sẽ được hưởng những luồng gió mát mẻ thổi về từ biển, không khí khô nhẹ dễ chịu, nắng nhiều nhưng không ra mồ hôi. Ngoài những vườn nho xanh mướt, tháp Chàm cổ kính hay với biển xanh cát trắng, Ninh Thuận còn có những cánh đồng cừu rộng lớn II. Tập làm văn (8 điểm) Đề bài: Trong tự nhiên, mỗi loài cây mang một vẻ đẹp riêng. hãy tả một loài cây mà em yêu thích. | |
  4. GỢI Ý CHẤM ĐIỂM BÀI KTĐK GIỮA KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 A. PHẦN ĐỌC I. Đọc thành tiếng (3 điểm) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS, đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu sau: – Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm – Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm – Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Đọc hiểu (7 điểm) Câu 1: 0,5 điểm: B Câu 2: 0,5 điểm: A Câu 3: 0,5 điểm: A Câu 4: 1 điểm: 1-b, 2-a, 3-d, 4-c. Câu 5: 1 điểm: C Câu 6: 1 điểm: 2 từ. Đó là rong ruổi và mát mẻ. Câu 7: 0,5 điểm: Ninh Thuận có những đồi cát mênh mông trông giống sa mạc. CN VN Câu 8: 1 điểm: B Câu 9: 1 điểm: học sinh tự diễn đạt. VD: Lan hiền lành, tốt bụng. B. PHẦN VIẾT I. Chính tả (2 điểm) – Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm. – Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. II. Tập làm văn (8 điểm) TT Điểm thành Mức điểm | |
  5. phần 1,5 1 0,5 0 - Giới thiệu được - Giới thiệu - Không có loài cây định tả. được loài cây câu giới thiệu định tả. hoặc không - Có ý nêu/ đánh Mở bài (1 nêu được loài 1 giá một đặc điểm điểm) cây định tả. nổi bật của loài cây đó. - Miêu tả - Miêu tả được - Miêu tả được Miêu tả thiếu được các bộ các bộ của các bộ của bộ phận của phận của cây(đặc điểm như cây(đặc điểm cây hoặc miêu cây(đặc điểm gốc, thân, cành, như gốc, thân, tả không theo như gốc, tán lá, hoa, cành, tán lá, suy nghĩ, cảm thân, cành, quả, .) hoa, quả, .) nhận của tán lá, hoa, - Nêu được lợi nhưng không mình. Nội quả, .) ích, công dụng tập trung vào - Không nêu dung 2a - Các chi tiết của cây những chi tiết được công (1,5 miêu tả thể thể hiện đặc dụng, lơi ích điểm) hiện đặc trưng của cây. của cây. Thân trưng của - Nêu được lợi bài cây. ích của cây (4 - Nêu được nhưng còn sơ điểm) lợi ích, công sài. dụng của cây, - Các chi tiết - Các chi tiết miêu - Các chi tiết - Các chi tiết miêu tả được tả được sắp xếp miêu tả được miêu tả được sắp xếp theo theo trình tự khá sắp xếp theo sắp xếp theo Kĩ trình tự hợp hợp lí. trình tự chưa trình tự chưa năng 2b lí - Các chi tiết hợp lí hợp lí (1,5 - Các chi tiết được cảm nhận - Các chi tiết điểm) được cảm bằng một vài giác được cảm nhận nhận bằng quan khác nhau bằng ít giác nhiều giác quan khác | |
  6. quan khác nhau nhau. - Có nhiều câu - Có ít câu văn Chưa nêu văn nêu được tác nêu được tác được tác Cảm dụng, ý nghĩa của dụng, ý nghĩa dụng, ý nghĩa xúc cây loài cây. và tình cảm 2c (1 - Thể hiện được - Thể hiện đối với cây. điểm) tình cảm của bản được tình cảm thân đối với cây của bản thân đó. đối với cây đó. Nêu được sự đánh Chỉ nêu được Không có giá về cây, trách sự đánh giá về phần kết bài Kết bài (1 nhiệm của bản cây, hoặc trách 3 điểm) thân đối với cây nhiệm của bản đó. thân đối với cây đó. - Chữ viết - Chữ viết đúng kiểu, không rõ đúng cỡ, rõ ràng, không Chữ viết, chính 4 ràng, có từ 0 – đúng cỡ, đúng tả (0,5 điểm) 3 lỗi chính tả kiểu, sai từ 4 lỗi chính tả trở lên. Có từ 0-3 lỗi Có hơn 4 lỗi Dùng từ, đặt 5 dùng từ, đặt dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) câu câu. Bài văn đạt 2 Bài văn đạt 1 Bài văn trong 4 yêu cầu trong 4 yêu cầu không đạt yêu sau: đã nêu. cầu đã nêu. - Có ý độc đáo. Sáng tạo (1 6 - Miêu tả có hình điểm) ảnh. - Cách dùng từ và đặt câu thể hiện được cảm xúc. | |
  7. - Diễn đạt tự nhiên. | |