Đề khảo sát chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tam Hồng 2
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả trong các từ sau:
A. sai sót | B. sản xuất | C. sai xót | D. sạch sẽ |
Câu 2: Từ mà tiếng nhân có nghĩa là người là:
A. nhân ái | B. Nhân tài | C. Nhân từ | D. nhân hậu |
Câu 3: Nhóm gồm toàn động từ là:
A. Đi, ngủ, chậm, bơi. |
B. Đi, ngủ, bơi, tắm |
C. Đi, đứng, ngon, ngồi |
D. Chạy, nhanh, bay, lượn. |
Câu 4: Trong các thành ngữ sau, thành ngữ nào nói lên lòng dũng cảm?
A. Ba chìm bảy nổi. |
B. Gan vàng dạ sắt. |
C.Nhường cơm sẻ áo. |
D. Chân nấm tay bùn. |
Câu 5: Từ nào là từ láy:
A. Dẻo dai | B. Núi non | C. Bờ bãi | D. Long lanh |
Câu 6: Câu: “ Một làn gió rì rào chạy qua” thuộc câu kể nào?
A. Câu kể Ai là gì? | B. Câu kể Ai thế nào? | C. Câu kể Ai làm gì? |
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tam Hồng 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tam Hồng 2
- TRƯỜNG TH TAM HỒNG 2 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG Môn: Tiếng việt - Lớp 4 Năm học: 2021-2022 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên: . Lớp: 4 I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: Từ nào viết sai chính tả trong các từ sau: A. sai sót B. sản xuất C. sai xót D. sạch sẽ Câu 2: Từ mà tiếng nhân có nghĩa là người là: A. nhân ái B. Nhân tài C. Nhân từ D. nhân hậu Câu 3: Nhóm gồm toàn động từ là: A. Đi, ngủ, chậm, bơi. B. Đi, ngủ, bơi, tắm C. Đi, đứng, ngon, ngồi D. Chạy, nhanh, bay, lượn. Câu 4: Trong các thành ngữ sau, thành ngữ nào nói lên lòng dũng cảm? A. Ba chìm bảy nổi. B. Gan vàng dạ sắt. C.Nhường cơm sẻ áo. D. Chân nấm tay bùn. Câu 5: Từ nào là từ láy: A. Dẻo dai B. Núi non C. Bờ bãi D. Long lanh Câu 6: Câu: “ Một làn gió rì rào chạy qua” thuộc câu kể nào? A. Câu kể Ai là gì? B. Câu kể Ai thế nào? C. Câu kể Ai làm gì? II. Tự luận Câu 1:( 2 điểm) Xác định từ loại trong câu sau: Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu xanh ngát. Câu 2:(1 điểm) Trong các từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
- Nhỏ nhắn, lạnh lẽo, con đường, hoa quả, xa xôi, xấu xí, xinh đẹp, nhảy nhót, mơ màng, mơ ước. Câu 3:(1,5 điểm)Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau và cho biết mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì? a)Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. . b) Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ. c) Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. Câu 4: (2,5 điểm) Tả con vật mà em yêu thích.