Đề kiểm tra cuối học kì I Các môn Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Tân Hòa A

B. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt :
Cho văn bản sau:

Đọc thầm và làm bài tập
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
1/( 0,5 đ) Chị Sáu tham gia hoạt động cách mạng khi chị bao nhiêu tuổi ?
a. Mười lăm tuổi.
b. Mười sáu tuổi.
c. Mười hai tuổi.
2/ ( 0,5 đ )Chị Sáu bị giặc Pháp bắt giữ, tra tấn, giam cầm ở Côn Đảo trong hoàn cảnh nào ?
a. Chị mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước.
b. Chị luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
c. Chị đã tham gia hoạt động cách mạng
3/( 0,5 đ)Thái độ đáng khâm phục của chị Sáu khi đối diện với cái chết như thế nào? ?
a. Vui vẻ cất cao giọng hát.
b. Bình tĩnh.
c. Bất khuất, kiên cường.
4/ ( 0,5 đ ) Vì sao trong ngục giam chị Sáu vẫn hồn nhiên, vui tươi?
a. Vì chị không bị giặc tra tấn.
b. Vì chị tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước.
c. Vì chị rất kiên cường.
5/ ( 1 điểm ) Em hãy nêu nội dung chính của bài văn ?
Viết câu trả lời của em:……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
6/ ( 1 điểm ) Em thích chi tiết nào nhất trong bài .Vì sao ?
Viết câu trả lời của em:……………………………………………………………….
doc 10 trang Mạnh Đạt 23/01/2024 1820
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Các môn Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Tân Hòa A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_cac_mon_lop_4_nam_hoc_2022_2023_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I Các môn Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Tân Hòa A

  1. Trường Tiểu học Tân Hòa A Thứ . ,ngày .tháng năm Lớp: 4/B KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC Tên: MÔN : TOÁN ĐIỂM NHẬN XÉT Caâu 1: (1ñ) Đọc, viết các số sau: a/Soá 61 650 423 đọc là b/ Soá goàm coù: 7 triệu, 6 trăm nghìn, 5 chuïc nghìn, 4 trăm, 3 chục, 2 đơn vị vieát laø: . Caâu 2: (1ñ) Khoanh vaøo chöõ caùi ñaët tröôùc caâu traû lôøi ñuùng: a) Soá 9 trong soá 6 019 374 bieåu thò ? A. 900 B. 9000 C. 90000 b) Soá chia heát cho 5 laø: A. 3485 B. 2356 C. 1066 Caâu 3: (1ñ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a. 8m2 5dm2 = 805dm2 b. 5200 dm2 = 520 m2 Caâu 4: (1ñ) Ñaët tính roài tính : 64556 + 29129 759754– 528916 217 x 32 8550 : 45 . . . Caâu 5: (1ñ) Moät phân xưởng coù 30 coâng nhaân laøm ñöôïc 8040 saûn phaåm. Trung bình moãi coâng nhaân laøm ñöôïc soá saûn phaåm laø: A. 286 B. 268 C. 862
  2. Câu 6: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Gia đình bác Hà thu hoạch được 6 bao thóc, mỗi bao thóc cân nặng 100 kg. Hỏi gia đình bác Hà thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? A. 600 tạ B. 60 tạ C. 6tạ Caâu 7: (1ñ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Giá trị cuûa bieåu thöùc (2155 + 45 ) x 4 là : A. 8800 B. 8665 C. 2355 Caâu 8: (1ñ) Tính bằng cách thuận tiện nhất : a. 514 x 53 + 514 x 47 b. 4 x 890 x 25 . Câu 9 : ( 1 điểm) Hai thùng chứa tất cả 800 lít nước. Nếu thùng thứ nhất chứa thêm 120 lít nước thì bằng số lít nước của thùng thứ hai chứa được. Hỏi thùng thứ nhất chứa bao nhiêu lít nước, thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít nước ? Bài giải Câu 10 : ( 1 điểm) Một miếng đất hình vuông có chu vi 260 m.Tính diện tích miếng đất đó. Bài giải
  3. Trường Tiểu học Thứ ,ngày tháng .năm Lớp: 4/B KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC Tên: MÔN : TIẾNG VIỆT Điểm đọc thành tiếng Điểm chung ĐIỂM NHẬN XÉT . B. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt : Cho văn bản sau: Câu chuyện về chị Võ Thị Sáu Vào năm mười hai tuổi, Sáu đã theo anh trai tham gia hoạt động cách mạng. Mỗi lần được các anh giao nhiệm vụ gì Sáu đều hoàn thành tốt. Một hôm, Sáu mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước ngay tại xã nhà. Lần đó, Sáu bị giặc bắt. Sau gần ba năm tra tấn, giam cầm, giặc Pháp đưa chị ra giam ở Côn Đọc thầm và làm bài tập Đảo. Khoanh Trong tròn vàongục chữ giam, cái chịtrước vẫn ý hồntrả lời nhiên, đúng vui nhất tươi, cho tin từng tưởng câu vào hỏi ngàydưới chiếnđây: thắng của 1/( 0,5đất đ)nước. Chị Bọn Sáu giặc tham Pháp gia đãhoạt lén động lút đem cách chị mạng đi thủ khi tiêu, chị vì bao sợ các nhiêu chiến tuổi sĩ ?cách mạng a. trongMười tù lăm sẽ nổituổi. giận phản đối. Trên đường ra pháp trường, chị đã ngắt một cành hoa b. cònMười ướt sáu đẫm tuổi. sương đêm cài lên tóc. Bọn chúng kinh ngạc vì thấy một người trước lúc c. hiMười sinh hailại bìnhtuổi. tĩnh đến thế. Tới bãi đất, chị gỡ bông hoa từ mái tóc mình tặng cho 2/ ( người0,5 đ )línhChị ÂuSáu Phi. bị giặcChị điPháp tới cộtbắt trói: giữ, mỉm tra tấn,cười, giam chị nhìn cầm trời ở Côn xanh Đảo bao trong la và hoànchị cất cảnhcao nào giọng ? hát. a. Chị Lúcmang một lựu tên đạn lính phục bảo kích chị quỳgiết xuống,tên cai Tòng,chị đã mộtquát tên vào Việt mặt gian lũ đao bán phủ: nước. “ Tao chỉ biết b. Chịđứng, luôn không hoàn biết thành quỳ”. tốt nhiệm vụ được giao. c. Chị Một đã tiếng tham hô: gia “Bắn”.hoạt động cách mạng 3/( 0,5 Một đ) Tháitràng độsúng đáng nổ, khâmchị Sáu phục ngã xuống.của chị Máu Sáu chị khi thấm đối diệnướt bãi với cát. cái chết như thế nào? ? . a. Vui vẻ cất cao giọng hát. b. Bình tĩnh. c. Bất khuất, kiên cường. 4/ ( 0,5 đ ) Vì sao trong ngục giam chị Sáu vẫn hồn nhiên, vui tươi? a. Vì chị không bị giặc tra tấn. b. Vì chị tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước. c. Vì chị rất kiên cường.
  4. 5/ ( 1 điểm ) Em hãy nêu nội dung chính của bài văn ? Viết câu trả lời của em: . . 6/ ( 1 điểm ) Em thích chi tiết nào nhất trong bài .Vì sao ? Viết câu trả lời của em: . . Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất : 7/ ( 0,5 điểm )Dòng nào gồm những động từ ? a. Ăn, ngủ, học. b. Chạy, nhanh, chậm. c. Ăn, ít, nhiều. 8/ ( 0,5 điểm )Vị ngữ trong câu “Tới bãi đất, chị gỡ bông hoa từ mái tóc mình tặng cho người lính Âu Phi.” là: 9/( 0,5 điểm )Em hãy đặt một câu hỏi để mượn bạn một cây bút ? Viết câu trả lời của em: 10/ ( 1 điểm )Nêu ý nghĩa của câu thành ngữ sau: “ Lửa thử vàng, gian nan thử sức ” Viết câu trả lời của em: , . PHOØNG GD VAØ ÑT TAÂN THAÏNH ÑEÀ KIEÅM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 NAÊM HOÏC 2018-2019 TRÖÔØNG TIEÅU HOÏC TAÂN HOØA A MOÂN : TIEÁNG VIEÄT– LỚP 4/B Phần 1 : Kiểm tra đọc A. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 3 điểm ) Đọc một đoạn văn và trả lời câu hỏi liên quan đến đoạn đọc trong các bài tập đọc sau: 1. Ông Trạng thả diều. (TV 4 tập 1, trang 104) 2. Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi. (TV 4 tập 1, trang 115) 3. Vẽ trứng. (TV 4 tập 1, trang 121) 4.Người tìm đường lên các vì sao. (TV 4 tập 1, trang125) 5. Văn hay chữ tốt (TV 4 tập 1, trang129)
  5. 6. Cánh diều tuổi thơ. (TV 4 tập 1, trang146) Cách đánh giá, cho điểm: -Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu chấm, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng từ : 1 điểm -Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1điểm Phần 2: Kiểm tra viết 1/ Chính tả (nghe- viết) ( 2 điểm ) , ( khoảng 20 phút ) Mầm non Dưới vỏ một cành bàng Còn một vài lá đỏ Một mầm non nho nhỏ Còn nằm ép im lặng Mầm non mắt lim dim Cố nhìn qua kẽ lá Thấy mây bay hối hả Thấy lất phất mưa phùn Rào rào trận lá tuôn
  6. Rải vàng đầy mặt đất Rừng cây trông thưa thớt Như chỉ cội với cành Chợt một tiếng chim kêu: -Chếp, chiu,chiu ! Xuân tới ! Mầm non vừa nghe thấy Vội bật chiếc vỏ rơi Nó đứng dậy giữa trời Khoác áo màu xanh biếc 2/ Tập làm văn ( 8 điểm), (khoảng 35 phút) Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích. Trường Tiểu học Lớp: 4/B Thứ , ngày .tháng năm Tên: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC MÔN : KHOA HỌC ĐIỂM NHẬN XÉT .
  7. Khoanh troøn vaøo chöõ caùi ñaët tröôùc caâu traû lôøi ñuùng: Câu 1: ( 1điểm ) Quá trình lấy thức ăn ,nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải ra những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì ? a. Quá trình trao đổi chất. b. Quá trình hô hấp. c. Quá trình tiêu hóa. Câu 2: ( 1điểm ) Vai trò của chất đạm đối với cơ thể là: a. Xây dựng và đổi mới cơ thể. b. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K. c. Không có giá trị dinh dưỡng. Câu 3: ( 1điểm ) Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? a. Để có nhiều thức ăn trong bữa cơm. b. Để ai thích thứ gì thì ăn thứ ấy. c. Để cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể. Câu 4: ( 1điểm ) Để phòng tránh tai nạn đuối nước , em cần làm gì ? Đúng ghi Đ , sai ghi S vào ô trống : a. Chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối. b. Giếng nước cần phải xây thành cao có nắp đậy. c. Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao tthông đường thủy. d. Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ. Câu 5: ( 1điểm )Vai trò của nước trong đời sống của người, động vật, thực vật là : Đúng ghi Đ , sai ghi S vào ô trống : a.Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người, động vật, thực vật. b.Nước chỉ cần cho những thực vật và động vật sống ở dưới nước. c. Nước có thể thay thế được các thức ăn khác của động vật d. Nhờ có nước mà cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan và thải ra ngoài những chất thừa, độc hại. Câu 6 : ( 1điểm ) Bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của : a . Những người làm ở nhà máy nước. b . Những người lớn. c. Của tất cả mọi người. Câu 7 : ( 1điểm ) Không khí có những tính chất gì ? a . Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị , không có hình dạng nhất định.
  8. b. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. c . Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị , không có hình dạng nhất định. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. Câu 8: ( 1điểm ) Trong thực tế đời sống con người đã ứng dụng tính chất không khí có thể nén lại hoặc giãn ra vào một số việc gì ? a . Bơm bóng bay, bơm lốp xe, làm chiếc bơm tiêm, b . Làm bông lao bảng. c. Làm áo mưa Câu 9 : ( 1điểm )Nêu một số điều em cần làm đề phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. Câu 10: ( 1điểm ) Theo em vì sao khi lợp mái nhà hay làm sân xi-măng người ta thường làm dốc ? Điểm Nhận xét , PHAÀN I: LỊCH SỬ (5 điểm.) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1(1 điểm.): Nước Văn Lang có vua nào? a. Vua Hùng. b. Vua An Dương Vương. c. Vua Lý Thái Tổ Câu 2(1 điểm.): Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh thắng địch ở đâu? a. Sông Như Nguyệt.
  9. b. Sông Bạch Đằng. c. Núi Chi Lăng. Caâu 3: (1 điểm.)Vì sao nhà Trần được gọi là “ Triều đại đắp đê” ? a. Nhà Trần đặt ra chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. b. Nhà Trần xây dựng lực lượng quân đội để bảo vệ đê. c. Nhà Trần đặt ra chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. Nhà Trần huy động nhân dân cả nước vào việc đắp đê và bảo vệ đê. Các vua nhà Trần cũng có khi tự mình trông nom việc đắp đê. Caâu 4: (1 điểm.)Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước? Caâu 5: (1 điểm.)Taïi sao Lyù Thaùi Toå quyeát ñònh dôøi ñoâ töø Hoa Lö ra Thaêng Long? PHAÀN II: ÑÒA LÍ (5 điểm.) Khoanh vaøo chöõ caùi tröôùc caâu traû lôøi ñuùng: Caâu 6: (1 điểm.)Vì sao ở Hoàng Liên Sơn người ta thường trồng lúa trên những ruộng bậc thang ? a . Vì Hoàng Liên Sơn là vùng núi với đỉnh nhọn, sườn dốc. b . Vì Hoàng Liên Sơn là vùng đất bằng phẳng. c . Vì Hoàng Liên Sơn là vùng đất phèn, đất mặn. Caâu 7: (1 điểm.)Trung du Baéc Boä laø moät vuøng: a. Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp b. Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp c. Núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải Caâu 8: (1 điểm.)Một số dân tộc sống ở Tây Nguyên là: a. Thái, Dao, Mông. b. Gia-rai, Ê- đê, Ba-na, Kinh, c. Kinh, Hoa, Khơ-me. Caâu 9: (1 điểm.)Nêu một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội .
  10. Caâu 10: (1 điểm.)Hãy kể một vài hoạt động sản xuất ở địa phương em không có mà ở Tây Nguyên có và giải thích tại sao địa phương em không có những họat động sản xuất đó.