Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Liên Hồng - Đề 1 (Có đáp án)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây
Câu 1: Chuyến tàu ghé vào ga, toa tàu có thêm những hành khách mới nào ? (M1)
A. Nhân vật tôi và một cậu bé
B. Một người lớn và một cậu bé
C. Một người đàn ông và một cô bé
D. Một người đàn ông và một cậu bé
Câu 2: Cậu bé có hành động gì lạ đối với những hành khách trên tàu ? (M1)
A. Chống tay vào đầu gối từng người
B. Hôn vào má từng người ngồi cạnh cậu
C. Đứng lên ngắm mọi người
D. Mỉm cười với mọi người
Câu 3: Người cha giải thích thế nào về hành động của cậu bé ? (M1)
A. Cậu muốn làm cho mọi người đỡ lạnh
B. Cậu muốn làm cho mọi người vui vẻ
C. Cậu rất hạnh phúc vì được sống và khỏe mạnh trở lại
D. Cậu không được bình thường sau một đợt ốm nặng
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2022.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Liên Hồng - Đề 1 (Có đáp án)
- TRƯỜNG TH . KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 Năm học: 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 40 phút. Họ và tên Lớp Điểm Giáo viên coi Giáo viên chấm (Họ tên, chữ ký) (Họ tên, chữ ký) Nhận xét A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) II. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt : (7 điểm - 40 phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi : Nụ hôn trên tàu Chuyến tàu tôi đang đi ghé vào một ga nhỏ. Không khí lạnh cóng ùa vào toa khi tàu dừng và mở cửa đón khách. Toa tôi có thêm hai người nữa, một người đàn ông và một cậu bé. Sau khi len qua nhiều hàng chân người lớn, cậu bé cũng đến được chỗ của mình. Khi tàu bắt đầu vào đường hầm, cậu bé trượt khỏi chỗ và chống tay vào đầu gối tôi. Nghĩ rằng cậu bé muốn đứng dậy, tôi nâng đầu gối lên một chút, hai tay đỡ cậu bé. Cậu bé rướn người lên, có lẽ muốn nói gì đó với tôi. Tôi cuối xuống để nghe nhưng bất ngờ thay, cậu bé hôn vào má tôi một cái. Khi tàu ra khỏi đường hầm, cậu bé ngồi lại vào chỗ của mình và ngắm cảnh bên ngoài cửa sổ với gương mặt rất hạnh phúc. Sao cậu bé lại hôn một người lớn không hề quen biết trên tàu nhỉ ? Tôi còn ngạc nhiên hơn nữa khi cứ thỉnh thoảng, cậu bé lại đứng lên, hôn vào má những người lớn ngồi cạnh cậu, từng người một. Bối rối, chúng tôi nhìn về phía người cha. Ông giải thích: - Cháu nó rất vui vì đã khỏe mạnh trở lại và được sống. Cháu bị ốm nặng từ rất lâu rồi. Chuyến tàu dừng ở ga cuối. Người đàn ông và cậu bé hòa mình vào những hành khách. Tôi vẫn còn nguyên cảm giác về cái hôn của cậu bé trên má, cái hôn làm tôi hạnh phúc và cả băn khoăn nữa. Liệu có bao nhiêu người lớn biết trao cho nhau những nụ hôn để chia sẻ niềm vui được sống ? Theo Quà tặng cuộc sống
- Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây Câu 1: Chuyến tàu ghé vào ga, toa tàu có thêm những hành khách mới nào ? (M1) A. Nhân vật tôi và một cậu bé B. Một người lớn và một cậu bé C. Một người đàn ông và một cô bé D. Một người đàn ông và một cậu bé Câu 2: Cậu bé có hành động gì lạ đối với những hành khách trên tàu ? (M1) A. Chống tay vào đầu gối từng người B. Hôn vào má từng người ngồi cạnh cậu C. Đứng lên ngắm mọi người D. Mỉm cười với mọi người Câu 3: Người cha giải thích thế nào về hành động của cậu bé ? (M1) A. Cậu muốn làm cho mọi người đỡ lạnh B. Cậu muốn làm cho mọi người vui vẻ C. Cậu rất hạnh phúc vì được sống và khỏe mạnh trở lại D. Cậu không được bình thường sau một đợt ốm nặng Câu 4: Vì sao tác giả cảm thấy hạnh phúc khi được cậu bé hôn ? (M2) Câu 5: Theo em, cậu bé trong câu chuyện trên là người như thế nào ? (M2) Câu 6: Khi có niềm vui, em thường chia sẻ với người khác như thế nào ? Điều đó khiến em và những người được chia vui cảm thấy như thế nào ? (M3)
- Câu 7: Chủ ngữ của câu Chuyến tàu tôi đang đi ghé vào một ga nhỏ là: (M3) A. Chuyến tàu B. Chuyến tàu tôi C. Chuyến tàu tôi đang đi D. Chuyến tàu tôi đang đi ghé Câu 8: Nghĩa của từ khỏe trong câu Ăn bát canh con nấu, mẹ thấy khỏe cả người là: (M3) A. Cơ thể có sức trên mức bình thường, trái với yếu B. Ở trạng thái cảm thấy khoan khoái, dễ chịu C. Trạng thái khỏi bệnh, không còn ốm đau D. Ở trạng thái không còn lo lắng Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: (M4) “ Cậu bé rướn người lên, có lẽ muốn nói gì đó với tôi. ” Câu 10: Em hãy tìm viết lại 1 câu ca dao hay tục ngữ nói về tình yêu con người với con người. (M4)
- PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT A. Chính tả ( Nghe – viết ) 2 điểm Bài viết: Vời vợi Ba Vì Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù tỏa trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hóa muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ B. Tập làm văn: ( 8 điểm ) Hãy kể một câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc về sự vượt khó, có ý chí vươn lên dù trong hoàn cảnh khó khăn.
- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu) Khối: 4 Câu 1: Khoanh D (0,5điểm) Câu 2: Khoanh B (0,5điểm) Câu 3: Khoanh C (0,5điểm) Câu 4: Viết câu nêu được ý tương tự như: (0,5điểm) - Tác giải cảm thấy hạnh phúc vì được cậu bé chia sẽ niềm vui. - Tác giả cảm thấy hạnh phúc vì được cậu bé chia sẽ niềm hạnh phúc Câu 5: Cậu bé trong câu chuyện là người biết chia sẽ niềm vui của mình để tìm thấy niềm vui và hạnh phúc cho chính mình. (1 điểm) Câu 6: Viết câu nêu được ý tương tự như: Em thường reo vui, ôm chầm lấy người thân và bạn bè của mình. Điều đó thấy em và mọi người thấy vui hơn. (1 điểm) Câu 7: Khoanh C (0,5điểm) Câu 8: Khoanh B (0,5điểm) Câu 9: Cậu bé làm gì ? (1 điểm) Câu 10: ( 1 điểm) Gợi ý: Bầu ơi thương lấy bí cùng, Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần II. Chính tả: (Nghe – viết) : 15 phút ( 2 điểm ) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹp : 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. III. Tập làm văn: ( 8 điểm ) + Mở bài: (1 điểm) + Thân bài: (4 điểm) - Nội dung. (1,5 điểm) - Kĩ năng. (1,5 điểm) - Cảm xúc. (1 điểm) + Kết bài: ( 1 điểm) - Chữ viết, chính tả. (0,5 điểm) - Dùng từ đặt câu. (0,5 điểm) - Sáng tạo. (1 điểm)