Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Đề 2 (Có đáp án)

I. Đọc thầm và làm bài tập:( 5 điểm)

BA CON BÚP BÊ ĐẦU TIÊN

Ngày đó, gia đình tôi còn rất nghèo. Ba làm thợ mộc, mẹ làm ở vườn ươm, nuôi anh trai tôi đi học và tôi - một con bé lên 5 tuổi.

Anh em tôi không có nhiều đồ chơi: vài mẩu đồ gỗ ba cho để xếp hình, mấy lọn tơ rối làm tóc giả để chơi biểu diễn thời trang mẹ xin ở xưởng. Hôm nào mà ba mẹ không bắt ngủ trưa là tôi phóng vọt sang nhà cái Ngọc hàng xóm chơi ké. Nhà nó rất giàu, có nhiều đồ chơi và đương nhiên, có cả những con búp bê. Lúc nào tôi cũng mong ước có được một con búp bê như thế. Một hôm cha tôi bảo :

- Hôm nay là ngày Nô-en, trước khi ngủ, con hãy cầu nguyện xin ông già Nô-en cho con một con búp bê. Điều ước sẽ thành sự thật.

Sáng hôm sau, tôi hét toáng lên sung sướng khi thấy trong chiếc tất tôi treo ở đầu giường ló ra một cái đầu búp bê. Tôi dốc ngược chiếc tất ra, không phải là một đâu nhé, mà có tới ba em búp bê: một bé trai bằng gỗ, một bé gái bằng vải tóc xoăn bạch kim và một bé gái nhỏ mũm mĩm bằng giấy bìa bồi. Có một mẩu giấy nhỏ rơi ra từ em búp bê trai và anh tôi đã đọc cho tôi nghe những lòi như sau :

“Bé Giang thân mến !

Dù cháu chỉ xin một con búp bê nhưng vì cháu là một em bé ngoan nên ông đã cho cháu một gia đình búp bê. Hãy luôn ngoan và hiếu thảo cháu nhé !

Ông già Nô-en”

Mười lăm năm sau, tôi đã lớn khôn, đã trưởng thành. Anh tôi cho tôi biết sự thật về sự ra đời của những con búp bê.

Thì ra chẳng có một ông già Nô-en áo đỏ nào tặng quà cho tôi, mà có tới ba… ông già Nô-en mặc áo màu đỏ là ba, mẹ và anh tôi. Tối hôm ấy, ba đã tỉ mẩn gọt đẽo khúc gỗ thành con búp bê trai; mẹ cần mẫn chắp những mẩu vải vụn thành bé búp bê; còn anh tôi, loay hoay cả buổi tốì để làm xong con búp bê bằng bìa bồi…

- Những ông già Nô-en của con ơi, con thương mọi người nhiều lắm !

(Theo Nguyễn Thị Trà Giang)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng :

1. Vì sao bạn nhỏ cầu xin ông già Nô-en một con búp bê ? (0,5 điểm)

A. Vì bạn thấy bạn Ngọc nhà hàng xóm có búp bê.

B. Vì đây là phong tục trong đêm Giáng sinh.

C. Vì gia đình bạn nghèo, không có đồ chơi mà bạn lại rất thích búp bê.

2. Bạn nhỏ đã nhận được gì ? (0,5 điểm)

A. Một con búp bê thật xinh. B. Một gia đình búp bê.

C. Một chiếc tất chứa đầy đồ chơi đẹp.

3. Ai đã gửi món quà cho bạn nhỏ ? (0,5 điểm)

A. Bố, mẹ và anh trai. B. Ông già Nô-en. C. Những ông già Nô-en.

docx 6 trang Mạnh Đạt 07/06/2024 1280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Đề 2 (Có đáp án)

  1. MÔN TIẾNG VIỆT 4, NĂM HỌC 2023-2024 I. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 kiến thức (Nhận biết) (Thông hiểu) (Vận dụng) 1. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (5 điểm) - Nhận biết được một số chi Hiểu được điều tác giả Nêu được một tiết và nội dung chính của muốn nói qua văn bản. vấn đề có ý văn bản. Nhận biết được nghĩa đối với chủ đề văn bản. bản thân hay - Nhận biết được đặc điểm cộng đồng Đọc hiểu của nhân vật thể hiện qua được gợi ra từ văn bản hình dáng, điệu bộ, hành văn bản. động, lời thoại. - Nhận biết được thông tin qua hình ảnh, số liệu trong văn bản. - Nhận biết các từ theo chủ Viết đúng tên riêng của Đặt câu có sử điểm. cơ quan tổ chức; Hiểu dụng danh từ, - Nhận biết danh từ, động đặc điểm, chức năng của động từ, tính từ, tính từ có trong đoạn danh từ, động từ, tính từ. từ; Đặt câu có văn. Danh từ riêng, danh từ sử dụng biện Kiến - Nhận biết biện pháp nghệ chung. pháp nhân hóa. thức thuật nhân hóa. Hiểu tác dụng của biện Vận dụng các tiếng pháp tu từ nhân hoá. từ ngữ, thành Việt Hiểu nghĩa của một số ngữ, tục ngữ thành ngữ Hiểu công thuộc chủ đề dụng của dấu gạch đã học viết ngang: đánh dấu các ý câu. liệt kê/ nối các từ ngữ trong một liên danh 2. Viết bài văn (5 điểm ) 1. Viết bài văn thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia và chia sẻ những suy nghĩ, tình cảm của mình về sự việc đó. 2. Viết bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đx nghe hoặc viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc, đã nghe. 3. Viết được bài văn miêu tả con vật. I. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 kiến thức (Nhận biết) (Thông hiểu) (Vận dụng) 1. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (5 điểm) - Nhận biết được một số chi Hiểu được điều tác giả Nêu được một tiết và nội dung chính của muốn nói qua văn bản. vấn đề có ý văn bản. Nhận biết được nghĩa đối với Đọc hiểu chủ đề văn bản. bản thân hay văn bản - Nhận biết được đặc điểm cộng đồng của nhân vật thể hiện qua được gợi ra từ hình dáng, điệu bộ, hành văn bản.
  2. động, lời thoại. - Nhận biết được thông tin qua hình ảnh, số liệu trong văn bản. - Nhận biết các từ theo chủ Viết đúng tên riêng của Đặt câu có sử điểm. cơ quan tổ chức; Hiểu dụng danh từ, - Nhận biết danh từ, động đặc điểm, chức năng của động từ, tính từ, tính từ có trong đoạn danh từ, động từ, tính từ. từ; Đặt câu có văn. Danh từ riêng, danh từ sử dụng biện Kiến - Nhận biết biện pháp nghệ chung. pháp nhân hóa. thức thuật nhân hóa. Hiểu tác dụng của biện Vận dụng các tiếng pháp tu từ nhân hoá. từ ngữ, thành Việt Hiểu nghĩa của một số ngữ, tục ngữ thành ngữ Hiểu công thuộc chủ đề dụng của dấu gạch đã học viết ngang: đánh dấu các ý câu. liệt kê/ nối các từ ngữ trong một liên danh 2. Viết bài văn (5 điểm ) 1. Viết bài văn thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia và chia sẻ những suy nghĩ, tình cảm của mình về sự việc đó. 2. Viết bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đx nghe hoặc viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc, đã nghe. 3. Viết được bài văn miêu tả con vật. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mạch Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng kiến Số thức điểm TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc - hiểu (5 điểm) Đọc Số câu 2 câu 2 câu 1 câu 4 câu 1câu hiểu Câu Câu 3, Câu số Câu 5 văn bản 1,2 4 (3điểm) Số 2 1 điểm 1 điểm 1điểm 1 điểm điểm điểm Kiến Số câu 1 câu 1 câu 1 câu 2 câu 1 câu thức Câu số Câu 6 Câu 7 Câu8 TV Số 0,5 0,5 (2 điểm) 1 điểm 1 điểm 1 điểm điểm điểm điểm Số câu 3 câu 3 câu 2 câu 6 câu 2 câu Số 1,5 1,5 Tổng 2 điểm 3 điểm 2 điểm điểm điểm điểm Tỉ lệ% 30% 30% 40% 60% 40% 2. Viết bài văn (5 điểm)
  3. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: TIẾT VIỆT – LỚP 4 I. Đọc thầm và làm bài tập:( 5 điểm) BA CON BÚP BÊ ĐẦU TIÊN Ngày đó, gia đình tôi còn rất nghèo. Ba làm thợ mộc, mẹ làm ở vườn ươm, nuôi anh trai tôi đi học và tôi - một con bé lên 5 tuổi. Anh em tôi không có nhiều đồ chơi: vài mẩu đồ gỗ ba cho để xếp hình, mấy lọn tơ rối làm tóc giả để chơi biểu diễn thời trang mẹ xin ở xưởng. Hôm nào mà ba mẹ không bắt ngủ trưa là tôi phóng vọt sang nhà cái Ngọc hàng xóm chơi ké. Nhà nó rất giàu, có nhiều đồ chơi và đương nhiên, có cả những con búp bê. Lúc nào tôi cũng mong ước có được một con búp bê như thế. Một hôm cha tôi bảo : - Hôm nay là ngày Nô-en, trước khi ngủ, con hãy cầu nguyện xin ông già Nô-en cho con một con búp bê. Điều ước sẽ thành sự thật. Sáng hôm sau, tôi hét toáng lên sung sướng khi thấy trong chiếc tất tôi treo ở đầu giường ló ra một cái đầu búp bê. Tôi dốc ngược chiếc tất ra, không phải là một đâu nhé, mà có tới ba em búp bê: một bé trai bằng gỗ, một bé gái bằng vải tóc xoăn bạch kim và một bé gái nhỏ mũm mĩm bằng giấy bìa bồi. Có một mẩu giấy nhỏ rơi ra từ em búp bê trai và anh tôi đã đọc cho tôi nghe những lòi như sau : “Bé Giang thân mến ! Dù cháu chỉ xin một con búp bê nhưng vì cháu là một em bé ngoan nên ông đã cho cháu một gia đình búp bê. Hãy luôn ngoan và hiếu thảo cháu nhé ! Ông già Nô-en” Mười lăm năm sau, tôi đã lớn khôn, đã trưởng thành. Anh tôi cho tôi biết sự thật về sự ra đời của những con búp bê. Thì ra chẳng có một ông già Nô-en áo đỏ nào tặng quà cho tôi, mà có tới ba ông già Nô-en mặc áo màu đỏ là ba, mẹ và anh tôi. Tối hôm ấy, ba đã tỉ mẩn gọt đẽo khúc gỗ thành con búp bê trai; mẹ cần mẫn chắp những mẩu vải vụn thành bé búp bê; còn anh tôi, loay hoay cả buổi tốì để làm xong con búp bê bằng bìa bồi - Những ông già Nô-en của con ơi, con thương mọi người nhiều lắm ! (Theo Nguyễn Thị Trà Giang) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng : 1. Vì sao bạn nhỏ cầu xin ông già Nô-en một con búp bê ? (0,5 điểm) A. Vì bạn thấy bạn Ngọc nhà hàng xóm có búp bê. B. Vì đây là phong tục trong đêm Giáng sinh. C. Vì gia đình bạn nghèo, không có đồ chơi mà bạn lại rất thích búp bê. 2. Bạn nhỏ đã nhận được gì ? (0,5 điểm) A. Một con búp bê thật xinh. B. Một gia đình búp bê. C. Một chiếc tất chứa đầy đồ chơi đẹp.
  4. 3. Ai đã gửi món quà cho bạn nhỏ ? (0,5 điểm) A. Bố, mẹ và anh trai. B. Ông già Nô-en. C. Những ông già Nô-en. 4. Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? (0,5 điểm) A. Muốn được quà Nô-en hãy cầu nguyện xin ông già Nô-en. B. Muốn được quà Nô-en hãy là một người con ngoan hiếu thảo. C. Thật là hạnh phúc khi được sống trong sự quan tâm, yêu thương của mọi người trong gia đình. 5. Câu nói “ Những ông già Nô – en của con ơi, con thương mọi người lắm!” thể hiện tình cảm gì của bạn nhỏ đối với những người trong gia đình? (1 điểm) 6. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm các tính từ? A. xoăn, nhỏ, thương. B. mũm mĩm, đỏ, đáng yêu. C. gọt, chắp, đẽo. 7. Câu văn nào dưới đây có sử dụng biện pháp nhân hóa? (0.5 điểm) A. Con gà trống như chiếc đồng hồ báo thức của cả xóm. B. Chú mèo lười biếng nằm phơi nắng ngoài sân. C. Ngọn cau cao vút. 8. Đặt 1 – 2 câu nêu hoạt động của học sinh trong giờ học có sử dụng động từ. (1 điểm). B. KIỂM TRA VIẾT (5 điểm) Đề bài: Em hãy kể lại một hoạt động mà em đã tham gia ở trường và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em.
  5. ĐÁP ÁN - CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 === Phần 1. KT đọc hiểu, kết hợp KT kiến thức Tiếng Việt( Bài KT Thang dành cho tất cả HS) điểm Câu 1: C 0,5 điểm Câu 2: B 0,5 điểm Câu 3: A 0,5 điểm Câu 4: C 0,5 điểm Câu 5: HS nêu. 1 điểm Câu 6: B 0,5 điểm Câu 7: B 0,5 điểm Câu 8: HS tự viết. 1điểm Phần 2. Kiểm tra viết văn(5 điểm) Viết được một bài văn theo yêu cầu của đề bài. Câu văn 5 điểm đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp được 5 điểm. 3 điểm - Nội dung: HS viết được bài văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài - Kĩ năng: HS viết chữ, dùng từ, đặt câu và sáng tạo trong 2 điểm bài viết.