Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Lý Học (Có đáp án)

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)

( Thời gian: 40’)

Đọc thầm bài: Ăn mầm đá(SGK Tiếng Việt 4, tập 2 trang 157) và trả lời câu hỏi:

Câu 1 (0,5 điểm):Vì sao Chúa Trịnh bảo Trạng Quỳnh mách cho món ăn ngon:

a. Vì Chúa chưa bao giờ được ăn món ăn ngon.

b. Vì Chúa biết Trạng Quỳnh rất thông minh.

c. Vì Chúa ăn gì cũng không thấy ngon.

Câu 2 (0,5 điểm): Trạng Quỳnh giới thiệu món gì với Chúa?

a. Món mầm đá.

b. Món tương.

c. Món mầm đá và món tương.

Câu 3 (0,5 điểm): Vì sao Trạng Quỳnh không dâng Chúa món mầm đá ? :

a. Vì Chúa đã đói mà món mầm đá chưa kịp chín.

b. Vì món ăn mầm đá phải ninh thật kĩ, không thì khó tiêu.

c. Vì thật ra không có món ăn mầm đá.

Câu 4 (0,5 điểm): Trạng Quỳnh nói lái “tượng lo” thành “lọ tương” bằng cách nào?

a. Đảo vị trí hai tiếng tượng và lo cho nhau.

b. Đổi thanh của hai tiếng tượng và lo cho nhau.

c. Dùng cả hai cách trên.

docx 4 trang Mạnh Đạt 07/06/2024 840
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Lý Học (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Lý Học (Có đáp án)

  1. BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II LỚP 4 MÔN TIẾNG VIỆT NĂM HỌC 2022-2023 Nội Chủ Mạnh kiến thức Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng dung kiểm tra đề Số điểm T T T T TN TL TN TL TN TL Câu số N L N L Đọc HS đọc một 1 đoạn Số câu 1 1 thành văn kết hợp trả lời Số 3đ 3đ tiếng câu hỏi với nội dung điểm đoạn vừa đọc theo ĐỌC yêu cầu của giáo viên Đọc -Xác định được hình Số câu 3 2 5 hiểu ảnh, nhân vật, chi văn tiết có ý nghĩa trong bản bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, 1, 1 hiểu ý nghĩa của bài. Số 5 2,5 điểm đ đ -Nhận xét được hình đ ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ thực tế. Kiến - Hiểu nghĩa và sử Số câu 1 2 2 1 4 thức dụng được một số từ Tiếng ngữ thuộc các chủ Việt điểm đã học. 0, Số 0,5 - Xác định câu kể ở 5 2đ 2đ 4đ điểm đ 3 dạng; thành phần đ câu CN,VN,TN; câu khiến,câu cảm. Chính HS viết chính tả Số câu 1 1 tả nghe đọc với đoạn Số 2đ 2đ VIẾT theo yêu cầu. điểm Tập -Văn miêu tả cây Số câu 1 1 làm cối, con vật Số 8đ 8đ văn điểm Số câu 3 2 4 2 1 1 7 6 Tổng Số 2, 2, 4, 0,5 13 2đ 8đ 7đ điểm 5 5 5 đ đ
  2. UBND HUYỆN VĨNH BẢO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ HỌC NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 A. Kiểm tra đọc 1.KT đọc thành tiếng kết hợp KT nghe nói: (3 điểm) - Học sinh đọc thành tiếng một đoạn ở một trong những bài tập đọc đã học từ tuần 18 đến tuần 35 ( HS bốc tên bài). - Thời gian KT: GV kết hợp KT đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ôn tập ở học kì. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) ( Thời gian: 40’) Đọc thầm bài: Ăn mầm đá(SGK Tiếng Việt 4, tập 2 trang 157) và trả lời câu hỏi: Câu 1 (0,5 điểm):Vì sao Chúa Trịnh bảo Trạng Quỳnh mách cho món ăn ngon: a. Vì Chúa chưa bao giờ được ăn món ăn ngon. b. Vì Chúa biết Trạng Quỳnh rất thông minh. c. Vì Chúa ăn gì cũng không thấy ngon. Câu 2 (0,5 điểm): Trạng Quỳnh giới thiệu món gì với Chúa? a. Món mầm đá. b. Món tương. c. Món mầm đá và món tương. Câu 3 (0,5 điểm): Vì sao Trạng Quỳnh không dâng Chúa món mầm đá ? : a. Vì Chúa đã đói mà món mầm đá chưa kịp chín. b. Vì món ăn mầm đá phải ninh thật kĩ, không thì khó tiêu. c. Vì thật ra không có món ăn mầm đá. Câu 4 (0,5 điểm): Trạng Quỳnh nói lái “tượng lo” thành “lọ tương” bằng cách nào? a. Đảo vị trí hai tiếng tượng và lo cho nhau. b. Đổi thanh của hai tiếng tượng và lo cho nhau. c. Dùng cả hai cách trên. Câu 5 (0,5 điểm): Vì sao Chúa Trịnh ăn cơm với tương vẫn thấy ngon? a. Vì tương là món ăn rất ngon. b. Vì Chúa tưởng đó là món ăn lạ. c. Vì đang đói thì ăn gì cũng thấy ngon. Câu 6(1điểm):Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước. - Trạng ngữ:
  3. - Chủ ngữ - Vị ngữ Câu 7(1 điểm) : Chuyển câu kể sau thành câu cảm ? a. Bạn Hiếu học giỏi. . b. Chiếc mũ này đẹp. Câu 8(1 điểm) :Xếp các từ có tiếng « vui » vào cùng nhóm : vui chơi, vui tính, vui vẻ, vui tai, vui lòng, vui sướng, vui thích, góp vui, vui nhộn, vui mừng, mua vui, vui thú, vui mắt. a. Chỉ hoạt động : b. Chỉ cảm giác: C, Chỉ tính tình: Câu 9 (1 điểm): Viết một câu với một từ ở bài tập 8. . Câu 10(0,5 điểm): Em hiểu câu “Đi một ngày đàng,học một sàng khôn” nghĩa là gì ? A.Ai được đi nhiều nơi sẽ được mở rộng tầm hiểu biết,sẽ khôn ngoan,trưởng thành hơn. B. Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi hiểu biết thêm. C. Chịu khó học tập, đi nhiều nơi sẽ học được nhiều điều hay lẽ phải. B .Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm - Thời gian 15 phút) Bài viết: ( SGK Tiếng Việt 4 tập 2 tiết ôn tập) 2. Tập làm văn: (8 điểm - Thời gian 25 phút) Em hãy tả một con vật nuôi trong gia đình em hoặc nhà hàng xóm mà em yêu thích. ĐÁP ÁN - CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
  4. MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 === Phần 1. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: (10 điểm) Thang điểm KT đọc thành tiếng kết hợp KT nghe nói( KT từng cá nhân) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu 3 điểm 1 - Đọc đúng tiếng từ ( không đọc sai quá 5 tiếng) - Ngắt nghỉ hơi đúng, diễn cảm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc KT đọc hiểu, kết hợp KT kiến thức Tiếng Việt( Bài KT dành 2 7điểm cho tất cả HS) Câu 1: B 0,5 điểm Câu 2: A 0,5 điểm Câu 3: C 0,5 điểm Câu 4: C 0,5 điểm Câu 5: C 0,5 điểm Câu 6: TN: Trong ngục giam; CN: chị; VN: vẫn hồn nhiên . 1điểm Câu 7:HS tự làm 1 điểm Câu 8: HS tự làm 1 điểm Câu 9: HS tự làm 1 điểm Câu 10:A 0,5 điểm Phần 2. Kiểm tra kiến thức kĩ năng viết chính tả và viết văn(10 điểm) Chính Nghe - viết đúng, đủ nội dung bài chính tả, đúng mẫu cỡ chữ, tả trình bày sạch đẹp. - Tốc độ đạt yêu cầu 2 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ - Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp Tập Viết được một bài văn theo yêu cầu của đề bài. Câu văn đúng làm từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp được 6 điểm. 8 điểm văn - Nội dung : HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài 4 điểm - Kĩ năng : HS viết chữ, dùng từ, đặt câu và sáng tạo trong bài viết 4 điểm