Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

1. Đọc thành tiếng: 4 điểm

Giáo viên gọi từng học sinh đọc một trong các bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn, bài đọc của giáo viên đưa ra:

1. Bài "Ông Trạng thả diều" Sách HDH trang 111

2. Bài "Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi” Sách HDH trang 124

3. Bài "Người tìm đường lên các vì sao" Sách HDH trang 135.

4. Bài: "Văn hay chữ tốt" Sách HDH trang  140.

5. Bài "Cánh diều tuổi thơ" Sách HDH trang 160.

 

2. Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm 

 

BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ

Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật.

Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.

Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mỹ mãn.

Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm tuyệt tác. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mỹ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều không thể nào tưởng tượng nổi.

doc 4 trang Trà Giang 23/02/2023 7720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2022.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG . MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 Năm học 2022 – 2023 Thời gian : 40 phút I. Kiểm tra đọc.(10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: 4 điểm Giáo viên gọi từng học sinh đọc một trong các bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn, bài đọc của giáo viên đưa ra: 1. Bài "Ông Trạng thả diều" Sách HDH trang 111 2. Bài "Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi” Sách HDH trang 124 3. Bài "Người tìm đường lên các vì sao" Sách HDH trang 135. 4. Bài: "Văn hay chữ tốt" Sách HDH trang 140. 5. Bài "Cánh diều tuổi thơ" Sách HDH trang 160. 2. Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật. Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc. Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mỹ mãn. Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm tuyệt tác. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mỹ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều không thể nào tưởng tượng nổi. Theo Lâm Ngũ Đường * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Từ nhỏ, Trương Bạch đã có niềm yêu thích, say mê thiên nhiên đúng hay sai.(M1) 0,5đ A. True B. False 2. Điều không thể nào tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì? (M1) 0,5đ A. Pho tượng cực kì mỹ lệ B. Đôi mắt pho tượng như biết nhìn theo
  2. C. Pho tượng như toát lên sự ung dung D. Pho tượng sống động đến lạ lùng 3. Điều kiện nào là quan trọng nhất khiến Trương Bạch trở thành một nghệ nhân tài giỏi? (M2) 1đ A. Say mê, kiên nhẫn và làm việc hết mình B. Có tài nặn con giống y như thật ngay từ nhỏ C. Gặp được thầy giỏi truyền nghề D. Gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần 4. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? M2 (1đ) A. Ung dung, sống động, mỹ lệ. B. Ung dung, lạ lùng, tưởng tượng C. Sống động, lạ lùng, mỹ mãn D. Tưởng tượng, lạ lùng, mỹ lệ. 5. Câu: "Anh có thể tạc giúp tôi một pho tượng Quan Âm không?" được dùng làm gì? M3 (1đ) A. Để hỏi B. Nói lên sự khẳng định, phủ định C. Tỏ thái độ khen, chê D. Để yêu cầu, đề nghị, mong muốn 6. Gạch chân bộ phận vị ngữ trong câu sau: M3 (1đ) Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. 7. Nội dung bài văn trên nói lên điều gì? M4 (1đ) II. Kiểm tra viết: 10 điểm 1. Chính tả (4 Điểm) Nghe viết bài: Chiếc áo búp bê; Sách HDH- trang 147 2. Tập làm văn: (6 Điểm) Em hãy viết một bức thư cho người thân để hỏi thăm và kể về tình hình học tập của em trong học kì một vừa qua. ===
  3. HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM I. Kiểm tra đọc: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng: 4 điểm - GV kiểm tra đọc thành tiếng lần lượt từng HS. Đọc 1 đoạn văn một trong các bài Tập đọc trên, và cho HS trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, cụm từ, tốc độ đạt yêu cầu: 3đ. -Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm. Tùy theo lỗi của HS mà có thể trừ mỗi lỗi từ 0,1 đến 0,25đ 2. Đọc hiểu: 6 điểm. Câu 1: A Câu 2: B Câu 3: A Câu 4: B Câu 5: A II. Kiểm tra viết: 10 điểm. 1. Chính tả: 4 điểm. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 3điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định, ) trừ 0,25 điểm. (Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, bị trừ không quá 0,5 điểm toàn bài.) 2. Tập làm văn: 6 điểm. - Viết được theo yêu cầu của đề bài và đầy đủ bài văn gồm 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài sử dụng câu từ phù hợp, hay ): 6 điểm. - Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1 điểm. - Chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp: 1 điểm. ===
  4. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 4 Năm học: 2022 – 2023 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 2 1 5 Đọc hiểu văn Câu số 1,2 3,4 5 bản Số điểm 1 2 1 4 Số câu 1 1 2 Kiến thức văn Câu số 6 7 bản Số điểm 1 1 2 Tổng số câu 2 2 1 1 1 7 Tổng số điểm 1 2 1 1 1 6 ===