Đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án và biểu điểm)

Đọc hiểu và làm bài tập (5 điểm), thời gian 30 phút.
Học sinh đọc thầm bài văn sau:
Một chuyến đi xa
Một người cha dẫn một cậu con trai đi cắm trại ở một vùng quê để cậu bé hiểu được
cuộc sống bình dị của những người ở đó. Hai cha con họ sống chung với gia đình nông dân.
Trên đường về, người cha hỏi: “Con thấy chuyến đi thế nào?”
- Tuyệt lắm cha ạ! Cậu bé đáp.
- Vậy con đã học được gì từ chuyến đi này ? - Người cha hỏi tiếp.
- Ở nhà, chúng ta chỉ có một con chó, còn mọi người ở đây thì có tới bốn. Chúng ta chỉ
có một hồ bơi trong vườn, còn họ có cả một dòng sông.Chúng ta thắp sáng bằng những bóng
đèn điện, còn họ đêm đến lại có rất nhiều ngôi sao toả sáng. Nhà mình có những cửa sổ
nhưng họ có cả một bầu trời bao la. Cảm ơn cha đã cho con thấy cuộc sống bên ngoài rộng
mở và đẹp làm sao!
pdf 5 trang Mạnh Đạt 18/07/2023 4460
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_ki_1_tieng_viet_lop_4_co_dap_an_va_bieu_die.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án và biểu điểm)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 Họ và tên: lớp 4 Điểm Nhận xét của giáo viên: I. Bài kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm): Các bài tập đọc và HTL đã học ở HKI (GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn từ 3 - 5 phút. - Người tìm đương lên các vì sao - Ông trạng thả diều - Rất nhiều mặt trăng - Vẽ trứng - Cánh diều tuổi thơ 2. Đọc hiểu và làm bài tập (5 điểm), thời gian 30 phút. Học sinh đọc thầm bài văn sau: Một chuyến đi xa Một người cha dẫn một cậu con trai đi cắm trại ở một vùng quê để cậu bé hiểu được cuộc sống bình dị của những người ở đó. Hai cha con họ sống chung với gia đình nông dân. Trên đường về, người cha hỏi: “Con thấy chuyến đi thế nào?” - Tuyệt lắm cha ạ! Cậu bé đáp. - Vậy con đã học được gì từ chuyến đi này ? - Người cha hỏi tiếp. - Ở nhà, chúng ta chỉ có một con chó, còn mọi người ở đây thì có tới bốn. Chúng ta chỉ có một hồ bơi trong vườn, còn họ có cả một dòng sông.Chúng ta thắp sáng bằng những bóng đèn điện, còn họ đêm đến lại có rất nhiều ngôi sao toả sáng. Nhà mình có những cửa sổ nhưng họ có cả một bầu trời bao la. Cảm ơn cha đã cho con thấy cuộc sống bên ngoài rộng mở và đẹp làm sao! QUANG KIỆT Bài tập: A. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu có ý trả lời đúng nhất 1. Người cha trong câu chuyện đã đưa con trai đi đâu?
  2. A. Đi đến vùng biển. B. Đi đến vùng rừng núi. C. Đi đến một vùng quê. D. Đi đến một thành phố. 2. Họ đã sống ở đâu trong thời gian đó? A. Trong nhà nghỉ. B. Trong nhà một người nông dân. C. Trong khách sạn. D. Trong một khu rừng. 3. Người con trai đã thấy và học được gì qua chuyến đi? A. Cuộc sống bên ngoài rộng mở và tươi đẹp. B. Cuộc sống bên ngoài buồn tẻ. C. Cuộc sống bên ngoài ồn ào và náo nhiệt. D. Cuộc sống bên ngoài bình thường. 4. “Chúng ta chỉ có một hồ bơi trong vườn, còn họ có cả một dòng sông.” là loại câu gì? A. Câu cảm B. Câu khiến C. Câu hỏi D. Câu kể 5. Bộ phận nào làm vị ngữ trong câu:“Hai cha con họ sống chung với gia đình nông dân.” ? A. hai cha con B. sống chung với gia đình nông dân C. gia đình nông dân D. họ sống 6: Nhóm từ nào dưới đây là tính từ? A. Người cha, con trai, nông dân, bóng đèn, dòng sông, ngôi sao B. Dẫn, đi, cắm trại, hỏi, sống, thấy C. Bình dị, tuyệt vời, sáng, bao la, rộng mở, đẹp D. Ở, có, một, cả, bằng, thì, đã B. Trả lời câu hỏi: Câu 1: Tìm và viết lại câu văn thể hiện tinh thần đoàn kết trong bài văn trên. Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây: Cậu con trai đi cắm trại ở một vùng quê. II. Bài kiểm tra viết: 10 điểm 1. Chính tả: (5 điểm). Thời gian: 15 phút Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Kéo co” ( Sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1, trang 155). Đoạn viết: Đề bài và đoạn “ Làng Tích Sơn thắng cuộc”.
  3. 2. Tập làm văn (35 phút) Đề bài: Hãy tả lại một đồ chơi mà em yêu thích nhất.
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 I. Bài kiểm tra đọc: 10 điểm 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) + Hs đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (0,5điểm) + Giọng đọc bước đầu biết đọc diễn cảm (0,5 điểm) + Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / 1 phút (0,5 điểm) + Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (0,5 điểm) 2. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm A. Trắc nghiệm: (7 điểm) Khoanh đúng 6 câu 3 điểm; khoanh đúng mỗi câu 0, 5 điểm Câu 1: C; Câu 2: B; Câu 3: A; Câu 4: D; Câu 5: B; Câu 6: C B. Trả lời câu hỏi: (4 điểm). Câu 1: (2 điểm): Hai cha con họ sống chung với gia đình nông dân. Câu 2: (2 điểm) Cậu con trai làm gì? II. Phần viết: 10 điểm 1/ Chính tả: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ , đúng hình thức bài chính tả: (5đ). - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm. - Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, trừ 0,5 điểm toàn bài. 2/Tập làm văn: (5 điểm)
  5. -Viết được bài văn tả một thứ đồ chơi mà em yêu thích; bài viết có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Nội dung phần thân bài tả đầy đủ các chi tiết của một thứ đồ chơi mà bản than yêu thích. - Bài viết thể hiện được tình cảm của mình đối với thứ trò chơi được tả. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. -Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch đẹp - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm 0,5 đến 4,5 điểm. :