Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Khoa học, Lịch sử & Địa lí Lớp 4

1: Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa lại? (1 điểm)
A. Vì hoa và cây hô hấp hút khí các-bô-níc và thải ra khí o-xi làm con người thiếu các-bô-níc để thở.
B.Vì hoa và cây hô hấp hút khí ô-xi và thải ra khí các- bô- níc làm con người thiếu ô-xi để thở.
C.Vì hoa tươi toả ra mùi hương làm ta khó ngủ.
D.Cả ba ý trên
2: Âm thanh phát ra do đâu? (1 điểm)
A. Xe ô tô chạy trên đường B.Tiếng người nói
C.Gõ lên mặt trống D.Do các vật rung động phát ra
3: Nhiệt độ cơ thể của người khỏe mạnh là bao nhiêu?(1 điểm)
A. 350C B.360C C.370C D.380C
4: Động vật cần gì để sống? (1 điểm)
A. Không khí, thức ăn B.Nước uống, ánh sáng
C.Thức ăn, nước uống D.Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn
5: Sự trao đổi khí trong quá trình quang hợp thực vật thải ra chất gì? (1 điểm)
A. Khí các – bô – níc B.Khí ô – xi
C.Nước tiểu, các chất thải khác D.Tất cả các ý trên
6: Để đo nhiệt độ ta sử dụng: (1 điểm)
A. Nhiệt kế B.Vũ kế C.Am – pe kế D.Thuỷ kế
docx 5 trang Mạnh Đạt 24/01/2024 420
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Khoa học, Lịch sử & Địa lí Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_khoa_hoc_lich_su_dia.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Khoa học, Lịch sử & Địa lí Lớp 4

  1. Họ và tên: . Lớp . KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN: KHOA HỌC – LỚP 4 Thời gian: 40 phút (không kể phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (8 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1: Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa lại? (1 điểm) A. Vì hoa và cây hô hấp hút khí các-bô-níc và thải ra khí o-xi làm con người thiếu các-bô-níc để thở. B.Vì hoa và cây hô hấp hút khí ô-xi và thải ra khí các- bô- níc làm con người thiếu ô-xi để thở. C.Vì hoa tươi toả ra mùi hương làm ta khó ngủ. D.Cả ba ý trên 2: Âm thanh phát ra do đâu? (1 điểm) A. Xe ô tô chạy trên đường B.Tiếng người nói C.Gõ lên mặt trống D.Do các vật rung động phát ra 3: Nhiệt độ cơ thể của người khỏe mạnh là bao nhiêu?(1 điểm) A. 350C B.360C C.370C D.380C 4: Động vật cần gì để sống? (1 điểm) A. Không khí, thức ăn B.Nước uống, ánh sáng C.Thức ăn, nước uống D.Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn 5: Sự trao đổi khí trong quá trình quang hợp thực vật thải ra chất gì? (1 điểm) A. Khí các – bô – níc B.Khí ô – xi C.Nước tiểu, các chất thải khác D.Tất cả các ý trên 6: Để đo nhiệt độ ta sử dụng: (1 điểm) A. Nhiệt kế B.Vũ kế C.Am – pe kế D.Thuỷ kế 7: Trong tự nhiên, các chuỗi thức ăn thường được bắt đầu từ sinh vật nào? (1 điểm) A. Thực vật B.Động vật C.Con người D.Vi khuẩn 8: Âm thanh (tiếng ồn) quá lớn với con người sẽ: (1 điểm) A. Ảnh hưởng tới sức khoẻ con người B.Có lợi cho sức khoẻ con người
  2. C.Không làm sao D.Tất cả các ý trên II. PHẦN TỰ LUẬN: (2 điểm) 1: Điều gì xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng ? (1điểm) 2: Nêu những trường hợp ánh sáng có thể gây hại cho mắt ? (1 điểm)
  3. Họ và tên: . Lớp . KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 Thời gian: 40 phút (không kể phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (8 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế nào? A. Vua quan ăn chơi sa đoạ, nhân dân bị bóc lột tàn tệ. B. Vua quan chăm lo cho dân, kinh tế phát triển C. Quân Minh xâm lược và bóc lột nhân dân. Câu 2: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực. B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được. C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục. Câu 3: Cuối năm 1788, Quang Trung kéo quân ra Bắc để làm gì? A. Tiêu diệt chính quyền họ Lê, thống nhất giang sơn. B. Tiêu diệt chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. C. Tiêu diệt quân Thanh, thống nhất đất nước. Câu 4: Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là gì? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Thiên chúa giáo. Câu 1: Nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản là những nghề chính của người dân ở: A. Đồng bằng duyên hải miền Trung. B. Đồng bằng Bắc Bộ. C. Đồng bằng Nam Bộ. Câu 2: Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước? A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động. B. Có nhiều dân tộc sinh sống.
  4. C. Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa. Câu 3: Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên bờ sông nào của nước ta? A. Sông Mê Kông. B. Sông Sài Gòn. C. Sông Đồng Nai. Câu 4: Những vùng nào đánh bắt và nuôi trồng hải sản nhiều nhất ở nước ta? A. Các tỉnh ven biển từ Bắc vào Nam. B. Các tỉnh thuộc vùng đồng bằng Bắc bộ. C. Các tỉnh thuộc vùng đồng bằng Nam bộ. II. TỰ LUẬN Câu 1: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Câu 2: Nêu vai trò của vùng biển nước ta: