Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 (Nâng cao) - Năm học 2022-2023 - Đề 3 (Có đáp án)

I. Phần đọc - hiểu (4 điểm)

Đọc đoạn văn sau: "Chiều nay, trời nắng nhẹ, cả lớp đều háo hức chờ đợi giờ học thể dục. Tiếng ve sầu réo rắt bên tai, lá cây bồng bềnh trong gió. Cô giáo đưa ra các bài tập, học sinh lần lượt thực hiện theo chỉ dẫn."

1. Nêu thời tiết trong đoạn văn trên. (1 điểm)

2. Em hãy nói gì về không khí trong đoạn văn trên? (1 điểm)

3. Tìm từ trái nghĩa với từ "đông đúc" trong câu sau: "Trong ngày hội, công viên trở nên đông đúc hơn bao giờ hết." (1 điểm)

4. Điền vào chỗ trống từ thích hợp: "Nắng đã lên cao, mọi người _______ lại bên nhau để tránh nắng." (1 điểm)

II. Phần ngữ pháp (3 điểm)

1. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn: "Hôm qua, em (đi) _______ thăm bà ngoại ở quê." (1 điểm)

2. Nối các cụm từ sau thành câu hoàn chỉnh: "cảnh sắc thiên nhiên / đẹp như tranh vẽ / nơi đây" (1 điểm)

3. Viết lại câu sau sao cho nghĩa không đổi: "Anh ấy không chỉ thông minh mà còn rất năng động." (1 điểm)

pdf 2 trang Mạnh Đạt 27/05/2024 1620
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 (Nâng cao) - Năm học 2022-2023 - Đề 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nang.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 (Nâng cao) - Năm học 2022-2023 - Đề 3 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II UBND HUYỆN . NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG TIỂU HỌC . Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 (Học sinh làm bài trực tiếp trên đề) I. Phần đọc - hiểu (4 điểm) Đọc đoạn văn sau: "Chiều nay, trời nắng nhẹ, cả lớp đều háo hức chờ đợi giờ học thể dục. Tiếng ve sầu réo rắt bên tai, lá cây bồng bềnh trong gió. Cô giáo đưa ra các bài tập, học sinh lần lượt thực hiện theo chỉ dẫn." 1. Nêu thời tiết trong đoạn văn trên. (1 điểm) 2. Em hãy nói gì về không khí trong đoạn văn trên? (1 điểm) 3. Tìm từ trái nghĩa với từ "đông đúc" trong câu sau: "Trong ngày hội, công viên trở nên đông đúc hơn bao giờ hết." (1 điểm) 4. Điền vào chỗ trống từ thích hợp: "Nắng đã lên cao, mọi người ___ lại bên nhau để tránh nắng." (1 điểm) II. Phần ngữ pháp (3 điểm) 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn: "Hôm qua, em (đi) ___ thăm bà ngoại ở quê." (1 điểm) 2. Nối các cụm từ sau thành câu hoàn chỉnh: "cảnh sắc thiên nhiên / đẹp như tranh vẽ / nơi đây" (1 điểm) 3. Viết lại câu sau sao cho nghĩa không đổi: "Anh ấy không chỉ thông minh mà còn rất năng động." (1 điểm) III. Phần viết (3 điểm) 1. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 câu) về ngôi trường của em. (3 điểm) (Chấm điểm dựa vào nội dung, mạch lạc, sử dụng từ ngữ phong phú, không lỗi chính tả) Đáp án Đề thi Tiếng Việt lớp 4 cuối học kì 2 - Bộ đề số 3 Đáp án Đề thi Tiếng Việt lớp 4 cuối học kì 2 - Bộ đề số 3 nâng cao I. Phần đọc - hiểu (4 điểm)
  2. Đọc đoạn văn sau: "Chiều nay, trời nắng nhẹ, cả lớp đều háo hức chờ đợi giờ học thể dục. Tiếng ve sầu réo rắt bên tai, lá cây bồng bềnh trong gió. Cô giáo đưa ra các bài tập, học sinh lần lượt thực hiện theo chỉ dẫn." 1. Nêu thời tiết trong đoạn văn trên. (1 điểm) Đáp án: Trời nắng nhẹ 2. Em hãy nói gì về không khí trong đoạn văn trên? (1 điểm) Đáp án: Không khí trong đoạn văn rộn ràng, háo hức, vui tươi 3. Tìm từ trái nghĩa với từ "đông đúc" trong câu sau: "Trong ngày hội, công viên trở nên đông đúc hơn bao giờ hết." (1 điểm) Đáp án: Vắng vẻ 4. Điền vào chỗ trống từ thích hợp: "Nắng đã lên cao, mọi người ___ lại bên nhau để tránh nắng." (1 điểm) Đáp án: Tụ tập II. Phần ngữ pháp (3 điểm) 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn: "Hôm qua, em (đi) ___ thăm bà ngoại ở quê." (1 điểm) Đáp án: đi 2. Nối các cụm từ sau thành câu hoàn chỉnh: "cảnh sắc thiên nhiên / đẹp như tranh vẽ / nơi đây" (1 điểm) Đáp án: Nơi đây, cảnh sắc thiên nhiên đẹp như tranh vẽ. 3. Viết lại câu sau sao cho nghĩa không đổi: "Anh ấy không chỉ thông minh mà còn rất năng động." (1 điểm) Đáp án: Anh ấy vừa thông minh vừa rất năng động. III. Phần viết (3 điểm) 1. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 câu) về ngôi trường của em. (3 điểm) Hướng dẫn: • Giới thiệu tên trường, vị trí, môi trường xung quanh. • Nêu điểm nổi bật về cơ sở vật chất, giáo viên, hoạt động ngoại khóa. • Chia sẻ cảm xúc, kỷ niệm đáng nhớ liên quan đến trường. (Chấm điểm dựa vào nội dung, mạch lạc, sử dụng từ ngữ phong phú, không lỗi chính tả)