Đề kiểm tra định kì cuối kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Rạng Đông
- Đọc thầm đoạn văn:
KHU VƯỜN NHỎ
Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti - gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti - gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng...
Có điều Thu chưa vui: Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn!
Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi!
(Theo Vân Long)
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu câu hỏi (5đ)
Câu 1: (0,5đ) Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
A. Để ngắm nhìn cảnh vật xung quanh ngôi nhà.
B. Để ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
C. Để nhớ về ông nội.
D. Để ngắm các loài chim hót véo von.
Câu 2: (0,5đ) Ở ban công nhà bé Thu có những loại cây gì?
A. Cây quỳnh và hoa ti – gôn.
B. Hoa ti - gôn, hoa giấy, cây đa Ấn Độ.
C. Hoa ti - gôn và hoa giấy.
D. Cây quỳnh, hoa ti – gôn, hoa giấy, cây đa Ấn Độ
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_ky_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Rạng Đông
- ĐIỂM TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KỲ I SBD THỊ TRẤN RẠNG ĐÔNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Mã V4- 01 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (Thời gian làm bài 60 phút) I. Đọc thầm đoạn văn: KHU VƯỜN NHỎ Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti - gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti - gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng Có điều Thu chưa vui: Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn! Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi! (Theo Vân Long) Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu câu hỏi (5đ) Câu 1: (0,5đ) Bé Thu thích ra ban công để làm gì? A. Để ngắm nhìn cảnh vật xung quanh ngôi nhà. B. Để ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. C. Để nhớ về ông nội. D. Để ngắm các loài chim hót véo von. Câu 2: (0,5đ) Ở ban công nhà bé Thu có những loại cây gì? A. Cây quỳnh và hoa ti – gôn. B. Hoa ti - gôn, hoa giấy, cây đa Ấn Độ. C. Hoa ti - gôn và hoa giấy. D. Cây quỳnh, hoa ti – gôn, hoa giấy, cây đa Ấn Độ
- Câu 3. (0,5đ) Thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn làm gì? A. Báo ngay cho Hằng biết B. Báo cho ông biết. C. Thu muốn nghe tiếng chim hót. D. Thu muốn ngắm vẻ đẹp của khu vườn. Câu 4. (0,5đ) Chủ ngữ trong câu “Cây hoa ti- gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.” là những từ ngữ nào? A. những cái râu B. những cái vòi voi C. Cây hoa ti - gôn D. Cây hoa Câu 5. (0,5đ) Gạch chân từ láy trong câu: Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Câu 6. (0,5đ) Tìm và ghi lại 1 tính từ có trong câu: “Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng, nhọn hoắt.”: Câu 7. (0,5đ) Qua bài đọc trên, em có cảm nghĩ gì về khu vườn nhỏ nhà bé Thu? Câu 8: (0,5đ) Đặt câu kể Ai- làm gì? có nội dung phù hợp với hình ảnh dưới đây. . . . . . Câu 9: (0,5đ) Tìm một danh từ có tiếng bắt đầu bằng tr chỉ tên một loài cây: .
- Câu 10: (0,5đ) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn, em sẽ chọn thành ngữ nào sau đây để khuyên nhủ bạn? A. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. B. Sóng to gió lớn. C. Mưa rừng bão biển. D. Vụng chèo khéo chống. II. Đọc thành tiếng: (1đ). HS đọc 1 trong 2 đoạn bài “KHU VƯỜN NHỎ” ở phần I, đoạn 1 từ đầu đến “đỏ hồng”; đoạn 2 còn lại. III. GV đọc- HS viết bài “Quê hương” – HDH TV4- Tập 1- trang 108. Đoạn từ “Ánh nắng ” đến “bà con làng biển.” (1đ) IV. Tập làm văn: (3đ) Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
- ĐIỂM TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KỲ I SBD THỊ TRẤN RẠNG ĐÔNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Mã V4- 02 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (Thời gian làm bài 60 phút) I. Đọc thầm đoạn văn: KHU VƯỜN NHỎ Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti - gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti - gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng Có điều Thu chưa vui: Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn! Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi! (Theo Vân Long) Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu câu hỏi (5đ) Câu 1: (0,5đ) Bé Thu thích ra ban công để làm gì? A. Để ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. B. Để ngắm nhìn cảnh vật xung quanh ngôi nhà. C. Để nhớ về ông nội. D. Để ngắm các loài chim hót véo von. Câu 2: (0,5đ) Ở ban công nhà bé Thu có những loại cây gì? A. Hoa ti - gôn, hoa giấy, cây đa Ấn Độ. B. Cây quỳnh và hoa ti – gôn. C. Hoa ti - gôn và hoa giấy. D. Cây quỳnh, hoa ti – gôn, hoa giấy, cây đa Ấn Độ
- Câu 3. (0,5đ) Thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn làm gì? A. Báo cho ông biết. B. Báo ngay cho Hằng biết C. Thu muốn nghe tiếng chim hót. D. Thu muốn ngắm vẻ đẹp của khu vườn. Câu 4. (0,5đ) Chủ ngữ trong câu “Cây hoa ti- gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.” là những từ ngữ nào? A. những cái vòi voi B. những cái râu C. Cây hoa ti - gôn D. Cây hoa Câu 5. (0,5đ) Gạch chân từ láy trong câu: Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Câu 6. (0,5đ) Tìm và ghi lại 1 tính từ có trong câu: “Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng, nhọn hoắt.”: Câu 7. (0,5đ) Qua bài đọc trên, em có cảm nghĩ gì về khu vườn nhỏ nhà bé Thu? Câu 8: (0,5đ) Đặt câu kể Ai- làm gì? có nội dung phù hợp với hình ảnh dưới đây. . . . . . Câu 9: (0,5đ) Tìm một danh từ có tiếng bắt đầu bằng tr chỉ tên một loài cây: .
- Câu 10: (0,5đ) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn, em sẽ chọn thành ngữ nào sau đây để khuyên nhủ bạn? A. Sóng to gió lớn. B. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. C. Mưa rừng bão biển. D. Vụng chèo khéo chống. II. Đọc thành tiếng: (1đ). HS đọc 1 trong 2 đoạn bài “KHU VƯỜN NHỎ” ở phần I, đoạn 1 từ đầu đến “đỏ hồng”; đoạn 2 còn lại. III. GV đọc- HS viết bài “Quê hương” – HDH TV4- Tập 1- trang 108. Đoạn từ “Ánh nắng ” đến “bà con làng biển.” (1đ) IV. Tập làm văn: (3đ) Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
- ĐIỂM TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KỲ I SBD THỊ TRẤN RẠNG ĐÔNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Mã V4- 03 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (Thời gian làm bài 60 phút) I. Đọc thầm đoạn văn: KHU VƯỜN NHỎ Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti - gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti - gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng Có điều Thu chưa vui: Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn! Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi! (Theo Vân Long) Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu câu hỏi (5đ) Câu 1: (0,5đ) Bé Thu thích ra ban công để làm gì? A. Để nhớ về ông nội. B. Để ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. C. Để ngắm nhìn cảnh vật xung quanh ngôi nhà. D. Để ngắm các loài chim hót véo von. Câu 2: (0,5đ) Ở ban công nhà bé Thu có những loại cây gì? A. Hoa ti - gôn và hoa giấy. B. Hoa ti - gôn, hoa giấy, cây đa Ấn Độ. C. Cây quỳnh và hoa ti – gôn. D. Cây quỳnh, hoa ti – gôn, hoa giấy, cây đa Ấn Độ
- Câu 3. (0,5đ) Thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn làm gì? A. Thu muốn nghe tiếng chim hót. B. Báo cho ông biết. C. Báo ngay cho Hằng biết D. Thu muốn ngắm vẻ đẹp của khu vườn. Câu 4. (0,5đ) Chủ ngữ trong câu “Cây hoa ti- gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.” là những từ ngữ nào? A. Cây hoa ti - gôn B. những cái vòi voi C. những cái râu D. Cây hoa Câu 5. (0,5đ) Gạch chân từ láy trong câu: Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Câu 6. (0,5đ) Tìm và ghi lại 1 tính từ có trong câu: “Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng, nhọn hoắt.”: Câu 7. (0,5đ) Qua bài đọc trên, em có cảm nghĩ gì về khu vườn nhỏ nhà bé Thu? Câu 8: (0,5đ) Đặt câu kể Ai- làm gì? có nội dung phù hợp với hình ảnh dưới đây. . . . . . Câu 9: (0,5đ) Tìm một danh từ có tiếng bắt đầu bằng tr chỉ tên một loài cây: .
- Câu 10: (0,5đ) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn, em sẽ chọn thành ngữ nào sau đây để khuyên nhủ bạn? A. Mưa rừng bão biển. B. Sóng to gió lớn. C. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. D. Vụng chèo khéo chống. II. Đọc thành tiếng: (1đ). HS đọc 1 trong 2 đoạn bài “KHU VƯỜN NHỎ” ở phần I, đoạn 1 từ đầu đến “đỏ hồng”; đoạn 2 còn lại. III. GV đọc- HS viết bài “Quê hương” – HDH TV4- Tập 1- trang 108. Đoạn từ “Ánh nắng ” đến “bà con làng biển.” (1đ) IV. Tập làm văn: (3đ) Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
- ĐIỂM TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KỲ I SBD THỊ TRẤN RẠNG ĐÔNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Mã V4- 04 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (Thời gian làm bài 60 phút) I. Đọc thầm đoạn văn: KHU VƯỜN NHỎ Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti - gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti - gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng Có điều Thu chưa vui: Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn! Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi! (Theo Vân Long) Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu câu hỏi (5đ) Câu 1: (0,5đ) Bé Thu thích ra ban công để làm gì? A. Để ngắm các loài chim hót véo von. B. Để ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. C. Để nhớ về ông nội. D. Để ngắm nhìn cảnh vật xung quanh ngôi nhà. Câu 2: (0,5đ) Ở ban công nhà bé Thu có những loại cây gì? A. Cây quỳnh, hoa ti – gôn, hoa giấy, cây đa Ấn Độ B. Hoa ti - gôn, hoa giấy, cây đa Ấn Độ. C. Hoa ti - gôn và hoa giấy. D. Cây quỳnh và hoa ti – gôn.
- Câu 3. (0,5đ) Thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn làm gì? A. Thu muốn ngắm vẻ đẹp của khu vườn. B. Báo cho ông biết. C. Thu muốn nghe tiếng chim hót. D. Báo ngay cho Hằng biết Câu 4. (0,5đ) Chủ ngữ trong câu “Cây hoa ti- gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.” là những từ ngữ nào? A. Cây hoa B. những cái vòi voi C. Cây hoa ti - gôn D. những cái râu Câu 5. (0,5đ) Gạch chân từ láy trong câu: Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Câu 6. (0,5đ) Tìm và ghi lại 1 tính từ có trong câu: “Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng, nhọn hoắt.”: Câu 7. (0,5đ) Qua bài đọc trên, em có cảm nghĩ gì về khu vườn nhỏ nhà bé Thu? Câu 8: (0,5đ) Đặt câu kể Ai- làm gì? có nội dung phù hợp với hình ảnh dưới đây. . . . . . Câu 9: (0,5đ) Tìm một danh từ có tiếng bắt đầu bằng tr chỉ tên một loài cây: .
- Câu 10: (0,5đ) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn, em sẽ chọn thành ngữ nào sau đây để khuyên nhủ bạn? A. Vụng chèo khéo chống. B. Sóng to gió lớn. C. Mưa rừng bão biển. D. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. II. Đọc thành tiếng: (1đ). HS đọc 1 trong 2 đoạn bài “KHU VƯỜN NHỎ” ở phần I, đoạn 1 từ đầu đến “đỏ hồng”; đoạn 2 còn lại. III. GV đọc- HS viết bài “Quê hương” – HDH TV4- Tập 1- trang 108. Đoạn từ “Ánh nắng ” đến “bà con làng biển.” (1đ) IV. Tập làm văn: (3đ) Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.