Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Phần đọc + Phần viết) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” (SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 55) và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời.
Câu 1. An-đrây-ca sống với ai ?
A. Sống với cha mẹ.
B. Sống với ông bà
C.Sống với mẹ và ông
D. Sống một mình
Câu 2. Mẹ bảo An-đrây-ca làm gì ?
A. Nấu thuốc.
B. Đi mua thuốc
C. Uống thuốc
D. Đi thăm ông
Câu 3. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
A. Mẹ An-đrây-ca mừng rỡ
B. Ông của An-đrây-ca đã qua đời
C. Ông của An-đrây-ca đã hết bệnh
D. Mẹ An-đray-ca la mắng em.
Câu 4: Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào?
A. Là cậu bé thiếu trách nhiệm
B. Là cậu bé hết lòng vì bạn bè
C. Là cậu bé luôn có trách nhiệm
D. Là cậu bé ham chơi
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_phan.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Phần đọc + Phần viết) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- Ma trận đề kiểm tra Tiếng Việt giữa học kì 1 lớp 4 Mạch kiến thức, Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 kĩ năng Câu số Tổng Số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL 1/Đọc hiểu văn Số câu 2 2 4 bản. Câu số 1,2 3,4 Số điểm 2 2 4 2/Kiến thức Số câu 2 1 3 Tiếng Việt. Câu số 5,6 7 Số điểm 2 1 3 Tổng Số câu 2 2 2 1 7 Số điểm 2 2 2 1 7
- PHÒNG GD&ĐT . CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH Độc lập - Tự do- Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT (PHẦN ĐỌC) - LỚP 4 NĂM HỌC 2022 – 2023 A/. Kiểm tra đọc : (10 điểm) I. Phần đọc tiếng: (3 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc diễn cảm đoạn 1 của bài tập đọc. 1/ Người ăn xin (SGK TV4 tập 1, Tr 30) 2/ Một người chính trực (SGK TV4 tập 1, Tr 36) 3/ Những Hạt thóc giống (SGK TV4 tập 1, Tr46) 4/ Nổi dằn vặt của An – dray – ca (SGK TV4 tập 1, Tr 55) II. Phần đọc thầm: ( 7 điểm) Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” (SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 55) và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời. Câu 1. An-đrây-ca sống với ai ? A. Sống với cha mẹ. B. Sống với ông bà C.Sống với mẹ và ông D. Sống một mình Câu 2. Mẹ bảo An-đrây-ca làm gì ? A. Nấu thuốc. B. Đi mua thuốc C. Uống thuốc D. Đi thăm ông Câu 3. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ? A. Mẹ An-đrây-ca mừng rỡ B. Ông của An-đrây-ca đã qua đời C. Ông của An-đrây-ca đã hết bệnh D. Mẹ An-đray-ca la mắng em. Câu 4: Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào? A. Là cậu bé thiếu trách nhiệm B. Là cậu bé hết lòng vì bạn bè C. Là cậu bé luôn có trách nhiệm D. Là cậu bé ham chơi Câu 5. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ nhân hậu ? A. bất hòa B. hiền hậu C. lừa dối D. che chở Câu 6. Từ nào sau đây là từ láy ?
- A. lặng im. B. truyện cổ. C. ông cha. D. cheo leo Câu 7: Tìm từ đơn và từ phức trong câu sau: Cậu là học sinh chăm chỉ và giỏi nhất lớp. Từ đơn: Từ phức:
- PHÒNG GD&ĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH Độc lập - Tự do- Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT (PHẦN VIẾT) - LỚP 4 NĂM HỌC 2022 – 2023 B/. Kiểm tra viết : (10 điểm) I/ Chính tả nghe viết: ( 3 điểm) 15 phút Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca”. Trang 55 TV 4 tập 1. Đoạn viết: “Từ đầu về nhà”. II/ Tập làm văn: (7 điểm) từ 30-35 phút Em hãy viết thư cho một người bạn ở xa để thăm hỏi và kể cho bạn nghe về tình hình của lớp và trường em hiện nay.
- PHÒNG GD&ĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH Độc lập - Tự do- Hạnh phúc HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT( ĐỌC) - LỚP 4 NĂM HỌC 2022 – 2023 A/ KIỂM TRA ĐỌC I/ Đọc thành tiếng (3 điểm) Giáo viên cho điểm trên cơ sở đánh giá trình độ đọc thành tiếng theo những yêu cầu cơ bản về kĩ năng đọc ở học sinh lớp 4 theo 3 mức độ : Điểm 3: Học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm tốt, đảm bảo thời gian đọc. Điểm 2: Học sinh đọc đảm bảo thời gian đọc, nhưng chưa nhấn giọng tốt. Điểm 1: Học sinh đọc chưa đảm bảo thời gian đọc, chưa diễn cảm. II/ Phần đọc thầm (7 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án C B B C B D Điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 Câu 7: 1 điểm Cậu là học sinh chăm chỉ và giỏi nhất lớp. Từ đơn: Cậu/ là/ và/ giỏi/ nhất/ lớp/. Từ phức: / học sinh/ chăm chỉ/ B/ KIỂM TRA VIẾT I/ Chính tả (3 điểm) - Bài viết chính tả (nghe đọc): 3 điểm (không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp). - Viết sai 4 lỗi chính tả thông thường trừ 1 điểm (sai 2 lỗi trừ 0,5 điểm). - Trừ không quá 3 điểm. - Bài viết không rõ ràng, sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn (7 điểm) - Mở bài: 1 điểm Viết được đầu thư - Thân bài: 4 điểm. Yêu cầu học sinh viết được: Hỏi thăm về bạn.
- Kể về bản thân cho bạn biết. - Kết luận: 2 điểm. Yêu cầu học sinh : Lời chúc, lời hứa hẹn và kí tên Giáo viên có thể cho điểm tùy theo mức độ bài làm của học sinh (Có thể cho điểm từ 0,5 – 1 – 1,5 đến 5 điểm)