Đề kiểm tra định kì giữa học kỳ I năm học 2022-2023 môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

Tình bạn

Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, hương rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng :

- Ôi chùm quả chín vàng mọng kìa, ngon quá !

Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn :

           - Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm.

Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được một cành cây nhỏ nên cả hai bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn lại.

          Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn.

          - Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy.

          Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa.

          - Tớ không bỏ cậu đâu.

          Sóc cương quyết.

          Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác vươn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen :

          - Các cháu có một tình bạn thật đẹp.

                                                                              Theo Hà Mạnh Hùng

doc 10 trang Trà Giang 03/02/2023 5040
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa học kỳ I năm học 2022-2023 môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ky_i_nam_hoc_2022_2023_mon_tien.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì giữa học kỳ I năm học 2022-2023 môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ I Năm học 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Họ và tên học sinh: Lớp: . Trường Tiểu học Điểm đọc: Nhận xét của GV: Điểm viết: Điểm toàn bài: A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) (40 phút) Tình bạn Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, hương rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng : - Ôi chùm quả chín vàng mọng kìa, ngon quá ! Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn : - Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm. Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được một cành cây nhỏ nên cả hai bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn lại. Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn. - Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy. Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa. - Tớ không bỏ cậu đâu. Sóc cương quyết. Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác vươn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen : - Các cháu có một tình bạn thật đẹp. Theo Hà Mạnh Hùng Đọc thầm bài Tình bạn sau đó khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1. Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng làm gì? (M1) A. rủ nhau vào rừng hái hoa. B. rủ nhau vào rừng hái quả. C. rủ nhau vào rừng tìm bạn.
  2. Câu 2. Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì? (M1) A. vội vàng ngăn Thỏ. B. túm lấy áo Thỏ và cương quyết không bỏ rơi bạn. C. cùng với Thỏ túm lấy cành cây. Câu 3. Khi Thỏ bị ngã nhào, Thỏ nói với Sóc câu gì? Hãy ghi lại câu nói đó: (M1) Câu 4. Việc làm của Sóc nói lên điều gì? (M2) A. Sóc là người bạn rất khỏe. B. Sóc là người bạn chăm chỉ. C. Sóc là người sẵn sàng quên bản thân mình để cứu bạn. Câu 5. Câu chuyện Tình bạn có nội dung là gì? (M4) Câu 6. Bài Tình bạn có mấy danh từ riêng chỉ các loài vật? (M2) A. 2 danh từ riêng. Đó là B. 3 danh từ riêng. Đó là C. 4 danh từ riêng. Đó là Câu 7. Dòng nào dưới đây đều là các từ láy ? (M3) A. thân thiết, chót vót, cành cây, răng rắc. B. sung sướng, vắt vẻo, cành cây, răng rắc. C. nhanh nhẹn, vắt vẻo, lơ lửng, răng rắc. Câu 8. Dấu hai chấm trong câu “Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn : - Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm.” có tác dụng gì? (M3)
  3. Câu 9. Dòng nào sau đây là các từ ghép có nghĩa tổng hợp. (M2) A. xe cộ, phố phường, ruộng vườn, bãi bờ, bạn bè, xóm làng. B. xe máy, phố phường, ruộng vườn, bãi bờ, bạn bè, xóm làng. C. xe cộ, phố phường, đường làng, bãi bờ, bạn bè, xóm làng. Câu 10. Bộ phận gạch chân trong câu Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả trả lời cho câu hỏi nào ? (M1) A. thế nào? B. làm gì? C. là gì? II/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe – viết) (2 điểm - 20 phút): 2. Tập làm văn: (8 điểm) - 30 phút: Đề bài: Nhân dịp sinh nhật, em hãy viết thư cho một người thân ở xa (ông bà, thầy cô giáo cũ, bạn cũ, ) để thăm hỏi và chúc mừng.
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC §Ò kiÓm tra ®Þnh kú giỮA häc k× i N¨m häc 2022 - 2023 CHÍNH TẢ LỚP 4 Trung thu độc lập Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KỲ I - LỚP 4 Năm học: 2022 - 2023 I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) - Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm một đoạn văn hoặc khổ thơ với tốc độ khoảng 75 tiếng/phút trong các bài tập đọc đã học từ Tuần 1 đến Tuần 8 (Sgk Tiếng Việt 4 – Tập 1) do HS bốc thăm.(2 điểm) - Trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc theo yêu cầu của giáo viên. (1 điểm) 2. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Báo hiệu bộ Ca ngợi một B phận đứng tình bạn đẹp (Thỏ, Đáp án B B C B sau là lời A B giữa Sóc và Sóc, nói của Thỏ Voi) nhân vật Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 1 1 1 0,5 II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (2 điểm) Bài viết: (Nghe- viết) trong thời gian 15 phút bài Trung thu độc lập (SGK Tiếng Việt 4 tập 1- Trang 66 ).Viết từ “ngày mai nông trường to lớn vui tươi ”. Yêu cầu: + Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm 2. Tập làm văn : (8 điểm) - Yêu cầu: Thể loại: Văn viết thư Nội dung: Nhân dịp sinh nhật, em hãy viết thư cho một người thân ở xa (ông bà, thầy cô giáo cũ, bạn cũ, ) để thăm hỏi và chúc mừng. - Bài có đủ 3 phần: + Phần đầu thư (1 điểm): + Phần chính (4 điểm): * Nội dung: 1.5 điểm * Kĩ năng: 1.5 điểm * Cảm xúc: 1 điểm + Phần cuối thư (1 điểm): + Chữ viết, chính tả: 0.5 điểm + Dùng từ, đặt câu: 0.5 điểm
  6. + Sáng tạo: 1 điểm - Cụ thể: + Viết được bài văn viết thư theo đúng yêu cầu đề bài. Bài làm có đủ bố cục 3 phần: phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư. Viết đúng kiểu bài văn viết thư, lời văn mạch lạc, trong sáng, bộc lộ được cảm xúc, tình cảm trong khi viết, + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ. + Bài viết sáng tạo, giàu hình ảnh, câu văn hay đặc sắc, > HS viết được bài văn theo yêu cầu trên đạt: 8 điểm + Cũng với yêu cầu bố cục trên, nếu HS viết câu văn không sai ngữ pháp, dùng từ đúng, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt và chữ viết, có thể cho mức điểm: 7 - 7.5; 6 - 6.5; 5 - 5.5; 4; Lưu ý: Điểm toàn bài = (Điểm đọc + điểm viết ): 2. Làm tròn 0,5 lên 1 điểm.
  7. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TỪ VÀ CÂU giỮA häc k× i - LỚP 4 Năm học 2022 - 2023 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, Mức Mức Mức Mức Tổng Số điểm 1 2 3 4 Kiến thức Tiếng Việt: 1 2 2 - Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ Câu Câu Câu 5 thuộc các chủ điểm đã học Số câu - Tìm được các danh từ riêng trong bài. 10 6;9 7;8 - Tác dụng của dấu hai chấm - Nắm được các kiểu câu đã học Số điểm - Nhận biết và cảm nhận được cái hay của những 0,5 1,5 2 4 câu văn sử dụng từ láy, Đọc hiểu văn bản: - Xác định đươc hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa 3 1 1 trong bài đọc. Số câu Câu Câu Câu 5 - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý 1;2;3 4 5 nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, chi tiết trong bài đọc; 3 Số điểm 1,5 0,5 1 biết liên hệ những điều đã đọc được với bản thân và thực tế. Số câu 4 3 2 1 10 Tổng Số điểm 2 2 2 1 7
  8. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT giỮA häc k× i LỚP 4 Năm học 2022 - 2023 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 1 1 1 5 Đọc hiểu 1 văn bản Câu số 1, 2 3 4 8 Số câu 1 2 1 1 5 Kiến thức 2 Tiếng Việt Câu số 10 5;9 6 7 Tổng số câu 3 1 3 1 1 1 10