Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có ma trận và đáp án)

Câu 1: (M1-0,5 điểm)

   Cốc Nhỏ, Chai Nhựa, Bát Sứ tranh cãi nhau về điều gì? 

          A. Tác dụng của nước             C. Mùi vị của nước

         B. Hình dáng của nước            D. Màu sắc của nước

Câu 2: (M1- 0,5 điểm) 

  Sau khi nghe Bác Tủ Gỗ giải thích Cốc Nhỏ, Chai Nhựa, Bát Sứ đã làm gì ?

          A. Im lặng                                C. Xin lỗi Bác Tủ Gỗ 

                    B. Cảm ơn Bác Tủ Gỗ              D. Vẫn tiếp tục cãi nhau.

Câu 3: (M2- 0,5 điểm) 

  Trong tự nhiên nước tồn tại ở những thể nào?

          A. Thể rắn,thể lỏng 

B. Thể lỏng, thể khí

C. Thể rắn,thể lỏng , thể khí

D. Thể rắn,thể khí

 Câu 4: (M2-0,5 điểm)

  Ý kiến của Cốc nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dáng của nước có gì giống nhau?

A. Nước có hình chiếc cốc

B. Nước có hình cái bát

C. Nước có hình như vật chứa nó

D. Nước có hình cái chai

doc 7 trang Trà Giang 24/04/2023 4500
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có ma trận và đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) - HS bốc thăm đọc 1 đoạn trong những bài sài sau và TLCH: Bài 1. Bốn anh tài. (SGK /4 ) Bài 2. Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. (SGK /21 ) Bài 3. Hoa học trò. (SGK /43 ) Bài 4. Thắng biển. (SGK /76 ) Bài 5. Dù sao trái đất vẫn quay. (SGK /85 ) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm) Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi : HÌNH DÁNG CỦA NƯỚC Màn đêm đã buông xuống. Trong không gian yên ắng chỉ còn nghe thấy tiếng tí tách của những hạt mưa rơi. Nằm trong nhà bếp ghé mắt ra cửa sổ, anh Đũa Kều hỏi bác Tủ Gỗ: - Bác Tủ gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ? Không kịp để bác Tủ Gỗ lên tiếng. Cốc Nhỏ nhanh nhảu: -Tất nhiên là nước có hình chiếc cốc rồi. Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc xinh xắn à? Bát sứ không đồng tình, ngúng nguẩy: - Cốc Nhỏ nói sai rồi! Nước có hình giống một chiếc bát. Mọi người vẫn đựng nước canh trong những chiếc bát mà. Chai Nhựa gần đấy cũng không chịu thua: - Nước có hình dáng giống tôi. Cô chủ nhỏ lúc nào chẳng dùng tôi để đựng nước uống. Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng: - Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. Trong tự nhiên nước tồn tại ba thể: rắn, lỏng, khí. Ở thể rắn nước tồn tại dưới dạng băng, ở thể khí nước tồn tại ở dạng hơi nước và nước chúng ta sử dụng hàng ngày để sinh hoạt là thể lỏng. Tất cả mọi người lắng nghe chăm chú và nhìn nhau gật gù: - Ô! Hóa ra là như vậy. Chúng cháu cảm ơn bác Tủ Gỗ. Lê Ngọc Huyển *Dựa theo nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái trước ý đúng cho các câu trả lời dưới đây : Câu 1: (M1-0,5 điểm) Cốc Nhỏ, Chai Nhựa, Bát Sứ tranh cãi nhau về điều gì?
  2. A. Tác dụng của nước C. Mùi vị của nước B. Hình dáng của nước D. Màu sắc của nước Câu 2: (M1- 0,5 điểm) Sau khi nghe Bác Tủ Gỗ giải thích Cốc Nhỏ, Chai Nhựa, Bát Sứ đã làm gì ? A. Im lặng C. Xin lỗi Bác Tủ Gỗ B. Cảm ơn Bác Tủ Gỗ D. Vẫn tiếp tục cãi nhau. Câu 3: (M2- 0,5 điểm) Trong tự nhiên nước tồn tại ở những thể nào? A. Thể rắn,thể lỏng B. Thể lỏng, thể khí C. Thể rắn,thể lỏng , thể khí D. Thể rắn,thể khí Câu 4: (M2-0,5 điểm) Ý kiến của Cốc nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dáng của nước có gì giống nhau? A. Nước có hình chiếc cốc B. Nước có hình cái bát C. Nước có hình như vật chứa nó D. Nước có hình cái chai Câu 5: (M3-1 điểm) Lời giải thích của bác Tủ Gỗ giúp ba bạn Bát Sứ, Cốc Nhỏ và Chai Nhựa hiểu được điều gì về hình dáng của nước ? A. Nước không có hình dáng cố định B. Nước có hình dáng giống với vật chứa đựng nó C. Nước tồn tại ở thể rắn D. Nước tồn tại ở thể lỏng Câu 6: (M4-1 điểm) Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ nguồn nước sạch ? Câu 7: (M1-0,5 điểm) Câu: “Bát sứ không đồng tình, ngúng nguẩy” thuộc mẫu câu nào ? A. Ai làm gì? C. Ai thế nào? B. Ai là gì? D. Không thuộc các mẫu câu trên. Câu 8: (M2-0,5 điểm) Trong câu “Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi để đựng nước uống”. Chủ ngữ : Vị ngữ : Câu 9: (M2-1 điểm) Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng: - Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. Dấu gạch ngang trong câu trên có tác dụng gì?
  3. Câu 10: (M3-1 điểm) Tác dụng của việc dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa trong câu văn, bài văn là gì? B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (nghe-viết) (2 điểm) Khuất phục tên cướp biển Cơn tức giận của tên cướp thật dữ dội. Hắn đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm. Bác sĩ Ly vẫn dõng dạc và quả quyết: - Nếu anh không cất dao, tôi quyết làm cho anh bị treo cổ trong phiên toà sắp tới. Trông bác sĩ lúc này với gã kia thật khác nhau một trời một vực. Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. 2.Tập làm văn (8 điểm) Đề : Tả một loại cây ăn quả hoặc cây bóng mát mà em yêu thích.
  4. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MÔN : TIẾNG VIỆT A. Kiểm tra đọc : (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) -HS đọc bài trôi chảy, diễn cảm .(2 điểm) -Trả lời câu hỏi đúng. (1 điểm) (Giáo viên linh động ghi điểm phù hợp với cách đọc bài và TLCH của từng HS.) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm) Câu 1: (M1-0,5 điểm) B. Hình dáng của nước Câu 2:(M1- 0,5 điểm) B. Cảm ơn Bác Tủ Gỗ Câu 3:(M2- 0,5 điểm) C. Thể rắn,thể lỏng , thể khí Câu 4: (M2-0,5 điểm) C. Nước có hình như vật chứa nó Câu 5: (M3-1 điểm) A. Nước không có hình dáng cố định Câu 6: (M4-1 điểm) Nước là nguồn tài nguyên quý giá và rất cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta.Vì vậy chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường như: Không vứt rác xuống sông, suối, hồ, ao , không thải trực tiếp vào nguồn nước. Hạn chế sử dụng các hóa chất gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là môi trường nước. Câu 7: (M1-0,5 điểm) A. Ai làm gì? Câu 8: (M2-0,5 điểm) Chủ ngữ : Cô chủ nhỏ Vị ngữ : lúc nào cũng dùng tôi để đựng nước uống Câu 9: (M2-1 điểm) Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật Câu 10: (M3-1 điểm) Tác dụng của việc dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa trong câu văn, bài văn là làm cho câu văn, bài văn thêm: giàu hình ảnh, sinh động, phong phú, hấp dẫn. B.Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả (nghe – viết) (2điểm) (khoảng 15 phút) 1. Chính tả: 2 điểm - HS nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ khoảng 80 chữ/ 20 phút), chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: trình bày đúng qui định, viết sạch đẹp : 1 điểm - Viết đúng, không sai lỗi nào : 1 điểm * Nếu viết sai 1 lỗi trừ 0.25 điểm, sai 2-3 lỗi: trừ 0.5 điểm, sai 4-5 lỗi: trừ 0.75 điểm * Nếu viết sai trên 5 lỗi : 0 điểm II. Tập làm văn: (8điểm) (khoảng 35 phút) 2.Tập làm văn (8 điểm) Đề : Tả một loại cây ăn quả hoặc cây bóng mát mà em yêu thích. Đảm bảo các yêu cầu sau : 8 điểm - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài ) (6 điểm) cụ thể là : + Viết đúng mở bài (1 điểm) + Viết đúng thân bài (4 điểm) (Trong đó đảm bảo nội dung 1,5 đ; đảm bảo kỹ năng 1,5 đ; có cảm xúc 1 đ )
  5. + Viết đúng kết bài (1 điểm) - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả (0,5 đ) - Diễn đạt thành câu, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng (0,5 đ). - Bài văn có sáng tạo (1 điểm)
  6. NỘI DUNG KIẾN THỨC MA TRẬNTIẾNG VIỆT 4 GIỮA HỌC KỲ II Năm học: 2022 - 2023 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 4 2 1 văn bản Hiểu nội dung, Câu số 1, 2 3, 4 5 6 1,2, 5,6 ý nghĩa của 3,4 bài văn. Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế Số 1 1 1 1 2 2 điểm Số câu 1 1 1 1 2 2 Kiến thức 2 tiếng Việt Câu số 7 8 9 10 7, 8 9,10 Nắm được Số 0,5 0,5 1 1 1 2 mẫu câu kể Ai điểm làm gì.Xác định được chủ ngữ và vị ngữ. Biết tác dụng của dấu gạch ngang. Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hóa. Tổng số câu 3 3 1 2 1 6 4 Tổng số điểm 1,5 1,5 1 2 1 3 4 Đọc hiểu : 7,0 điểm 7,0 Đọc thành tiếng: 85 tiếng / phút : 2,0 điểm 3,0 Trả lời câu hỏi: 1,0 điểm Kiểm tra viết: Chính tả: (2 điểm) : Nghe 2,0 viết khoảng 85 chữ/15 phút Tập làm văn: Đề : Tả một loại 8,0 cây ăn quả hoặc cây bóng mát
  7. mà em yêu thích. (8 điểm)