Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Viết) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày - Đề 3 (Có đáp án)

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả nghe - viết (2 điểm)

Thời gian: 20 phút

Những hạt thóc giống

Ngày xưa có một ông vua cao tuổi muốn tìm người nối ngôi. Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng và giao hẹn : ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.

Có chú bé mồ côi tên là Chôm nhận thóc về, dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.

2. Tập làm văn: (8 điểm)

Thời gian: 35 phút

Đề bài: Em hãy viết thư cho ông (bà) để hỏi thăm tình hình dịch bệnh Covid-19 tại nơi ông (bà) ở và kể cho ông (bà) biết tình hình học tập của em hiện nay.

docx 2 trang Mạnh Đạt 21/06/2024 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Viết) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày - Đề 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_viet_nam_hoc.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Viết) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày - Đề 3 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP 43 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2021 – 2022 MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết (2 điểm) Thời gian: 20 phút Những hạt thóc giống Ngày xưa có một ông vua cao tuổi muốn tìm người nối ngôi. Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng và giao hẹn : ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. Có chú bé mồ côi tên là Chôm nhận thóc về, dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. 2. Tập làm văn: (8 điểm) Thời gian: 35 phút Đề bài: Em hãy viết thư cho ông (bà) để hỏi thăm tình hình dịch bệnh Covid-19 tại nơi ông (bà) ở và kể cho ông (bà) biết tình hình học tập của em hiện nay.
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP 4/3 HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT (VIẾT) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2021 – 2022 Hướng dẫn chấm điểm chi tiết * Chính tả: (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm * Tập làm văn: (8 điểm) 1/ Phần đầu thư: (1 điểm) - Địa điểm và thời gian viết thư : 0,5 điểm. - Lời thưa gửi (phù hợp với người nhận thư): 0,5 điểm. 2/ Phần chính: (4 điểm) Nội dung: (1,5 điểm) - Mục đích, lí do viết thư. (0,25 điểm) - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư (tình hình sức khỏe, dịch bệnh, ) (0,5 điểm). - Thông báo tình hình của người viết thư (kể cho ông (bà) biết về sức khỏe, về tình hình học tập, ) (0,5 điểm). - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. (0,25 điểm). Kĩ năng: (1,5 điểm) - Biết liên kết các câu văn, đoạn văn lôgic. (0,5 điểm) - Diễn đạt ý gãy gọn. Tránh lặp từ, liệt kê. (0,5 điểm) - Viết đúng thể loại văn viết thư, (0,5 điểm) Cảm xúc: (1 điểm) - Nhắc lại kĩ niệm với người nhận thư, (0,5 điểm) - Biết đặt cảm xúc của người viết thư đối với người nhận thư, (0,5 điểm) 3/ Phần cuối thư: (1 điểm) - Lời chúc, hứa hẹn : 0,75 điểm. - Chữ ký, họ tên: 0,25 điểm. * Lưu ý: - Chữ viết, chính tả (sai không quá 5 lỗi trong bài) (0,5 điểm) - Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) 2 điểm - Sáng tạo (1 điểm)