Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Viết) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày - Đề 4 (Có đáp án)
1. Chính tả nghe - viết (2 điểm)
Thời gian: 20 phút
Trung thu độc lập
Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em ...
Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai ....
2. Tập làm văn: (8 điểm)
Thời gian: 35 phút
Đề bài: Em hãy viết thư cho anh (chị) để thăm hỏi và kể cho anh (chị) nghe về tình hình học tập, dịch bệnh Covid-19 nơi em ở hiện nay.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Viết) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày - Đề 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_viet_nam_hoc.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Viết) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày - Đề 4 (Có đáp án)
- TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP 44 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2021 – 2022 MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết (2 điểm) Thời gian: 20 phút Trung thu độc lập Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai 2. Tập làm văn: (8 điểm) Thời gian: 35 phút Đề bài: Em hãy viết thư cho anh (chị) để thăm hỏi và kể cho anh (chị) nghe về tình hình học tập, dịch bệnh Covid-19 nơi em ở hiện nay.
- TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP 4/4 HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT (VIẾT) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2021 – 2022 Hướng dẫn chấm điểm chi tiết * Chính tả: (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm * Tập làm văn: (8 điểm) 1/ Phần đầu thư: (1 điểm) - Địa điểm và thời gian viết thư : 0,5 điểm. - Lời thưa gửi (phù hợp với người nhận thư): 0,5 điểm. 2/ Phần chính: (4 điểm) Nội dung: (1,5 điểm) - Mục đích, lí do viết thư. (0,25 điểm) - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư (sức khỏe, dịch bệnh, học tập, công việc, ) (0,5 đ) - Thông báo tình hình của người viết thư (sức khỏe, dịch bệnh, học tập, ) (0,5 điểm) - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư (0,25 điểm). Kĩ năng: (1,5 điểm) - Biết liên kết các câu văn, đoạn văn lôgic. (0,5 điểm ) - Diễn đạt ý gãy gọn. Tránh lặp từ, liệt kê. (0,5 điểm ) - Viết đúng thể loại văn viết thư, (0,5 điểm ) Cảm xúc: (1 điểm) - Nhắc kĩ niệm với người nhận thư (0,5 điểm) - Biết đặt cảm xúc của người viết thư đối với người nhận thư, (0,5 điểm) 3/ Phần cuối thư: (1 điểm) - Lời chúc, hứa hẹn: 0,75 điểm. - Chữ ký, họ tên: 0,25 điểm. - Chữ viết, chính tả (sai không quá 5 lỗi trong bài) (0,5 điểm) - Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) 2 điểm - Sáng tạo (1 điểm)