Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Viết) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày - Đề 5 (Có đáp án)

1. Chính tả nghe - viết (2 điểm)

Thời gian: 20 phút

Những hạt thóc giống

Ngày xưa có một ông vua cao tuổi muốn tìm người nối ngôi. Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.

Có chú bé mồ côi tên là Chôm nhận thóc về, dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.

2. TẬP LÀM VĂN: (8 điểm)

Thời gian: 35 phút

Đề bài: Em hãy viết thư cho bạn để thăm hỏi và kể cho bạn biết về việc học tập hiện nay của em; tình hình dịch bệnh Covid – 19 nơi em ở.

docx 2 trang Mạnh Đạt 21/06/2024 360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Viết) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày - Đề 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_viet_nam_hoc.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Viết) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày - Đề 5 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP 45 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2021 – 2022 Môn: Tiếng Việt (Viết) – Lớp 4 B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết (2 điểm) Thời gian: 20 phút Những hạt thóc giống Ngày xưa có một ông vua cao tuổi muốn tìm người nối ngôi. Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. Có chú bé mồ côi tên là Chôm nhận thóc về, dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. 2. TẬP LÀM VĂN: (8 điểm) Thời gian: 35 phút Đề bài: Em hãy viết thư cho bạn để thăm hỏi và kể cho bạn biết về việc học tập hiện nay của em; tình hình dịch bệnh Covid – 19 nơi em ở.
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP 45 HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT (VIẾT) - LỚP 4 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2021 – 2022 * Chính tả: (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm * Tập làm văn: (8 điểm) 1. Phần đầu thư: (1 điểm) Ghi địa điểm, thời gian viết thư và lời thưa gửi. ( 1 – 0,5 – 0 điểm) 2. Phần chính: (4 điểm) - Nội dung: (1,5 điểm) + Nêu được mục đích, lí do viết thư; ( 0,5 – 0 điểm) + Thăm hỏi bạn sức khỏe, gia đình, việc học tập, tình hình dịch bệnh covid – 19 (0,5 – 0,25 – 0 điểm) + Kể cho bạn biết việc học tập, tình hình dịch bệnh nơi em ở (0,5 – 0,25 – 0 điểm) - Kĩ năng: (1,5 điểm) Biết liên kết các câu văn, đoạn văn logic. Diễn đạt ý gãy gọn. Tránh lặp từ, ý liệt kê. Viết đúng thể loại văn viết thư, (1,5 – 1 – 0,5 – 0 điểm) - Cảm xúc: (1 điểm) + Biết đặt cảm xúc của người viết thư đối với người nhận thư, + Nhắc kĩ niệm với người nhận thư, 3. Phần cuối thư: (1 điểm) Nêu lời chúc, hứa hẹn; chữ kí và họ tên của người viết thư. (1 – 0,5 – 0 điểm) - Chữ viết, chính tả (sai không quá 5 lỗi trong bài) (0,5 điểm) - Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) - Sáng tạo (1 điểm)