Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Viết) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày - Đề 7 (Có đáp án)

1. Chính tả nghe - viết (2 điểm)

Thời gian: 20 phút

Trung thu độc lập

Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em.

Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai....

2. TẬP LÀM VĂN: (8 điểm)

Thời gian: 35 phút

Em hãy viết một bức thư gửi cho ông (bà) để kể cho ông (bà) nghe về tình hình học tập và dịch bệnh Covid-19 nơi em ở hiện nay.

docx 3 trang Mạnh Đạt 21/06/2024 360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Viết) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày - Đề 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_viet_nam_hoc.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Viết) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày - Đề 7 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP 47 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2021 – 2022 Môn: Tiếng Việt (Viết) B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết (2 điểm) Thời gian: 20 phút Trung thu độc lập Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em. Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai 2. TẬP LÀM VĂN: (8 điểm) Thời gian: 35 phút Em hãy viết một bức thư gửi cho ông (bà) để kể cho ông (bà) nghe về tình hình học tập và dịch bệnh Covid-19 nơi em ở hiện nay.
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP 47 HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT (VIẾT) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2021 – 2022 * Chính tả: (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm * Tập làm văn: (8 điểm) 1. Phần đầu thư: (1 điểm) Ghi địa điểm, thời gian viết thư và lời thưa gửi. (1 – 0,5 – 0 điểm) 2. Phần chính: (4 điểm) - Nội dung: (1,5 điểm) + Lí do, mục đích viết thư (0, 5 – 0 điểm). + Kể cho ông (bà) biết: việc học tập, tình hình dịch bệnh nơi em ở (0,5 – 0 điểm). + Thăm hỏi tình hình sức khỏe, . với người nhận thư. Nhắc lại kỉ niệm với người nhận thư, (0,5 – 0 điểm). - Kĩ năng: (1,5 điểm) Biết liên kết các câu văn, đoạn văn logic. Diễn đạt ý ngắn gọn. Tránh lặp từ, ý liệt kê. Viết đúng thể loại văn viết thư, (1,5 – 1 – 0,5 – 0 điểm). - Cảm xúc: (1 điểm) + Nhắc lại kĩ niệm với người nhận thư, + Biết đặt cảm xúc của người viết thư đối với ông (bà), 3. Phần cuối thư: (1 điểm) Nêu lời chúc, hứa hẹn; chữ kí và tên hoặc họ tên của người viết thư. (1 – 0,5 – 0 điểm). - Chữ viết, chính tả (sai không quá 5 lỗi trong bài) (0,5 điểm). - Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm). 2 điểm - Sáng tạo (1 điểm).