Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 (Viết) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày - Đề 5 (Có đáp án)
1. Chính tả nghe - viết (2 điểm)
Thời gian: 20 phút
Nghe - viết một đoạn trong bài:
Trống đồng Đông Sơn
Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đông Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú.
Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. Giữa mặt trống bao giờ cũng có hình ngôi sao nhiều cánh tỏa ra xung quanh. Tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc,...
2. Tập làm văn (8 điểm)
Thời gian: 35 phút
Đề bài: Tả cây bàng ở sân trường em.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 (Viết) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày - Đề 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_4_viet_nam_hoc.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 (Viết) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày - Đề 5 (Có đáp án)
- TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP 47 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2021 – 2022 Môn: Tiếng Việt (Viết) B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết (2 điểm) Thời gian: 20 phút Nghe - viết một đoạn trong bài: Trống đồng Đông Sơn Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đông Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú. Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. Giữa mặt trống bao giờ cũng có hình ngôi sao nhiều cánh tỏa ra xung quanh. Tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc, 2. Tập làm văn (8 điểm) Thời gian: 35 phút Đề bài: Tả cây bàng ở sân trường em.
- TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP 47 HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT (VIẾT) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2021 – 2022 * Chính tả: (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm * Tập làm văn: (8 điểm) 1. Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu được cây bàng theo kiểu mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp. (1 điểm) 2. Thân bài: (4 điểm) * Nội dung: (1,5 điểm) - Tả bao quát: 0,25 điểm Hình dáng, kích thước, tầm vóc, từ xa đến gần, - Tả chi tiết: 1 điểm Tả từng bộ phận của cây bàng: Gốc, rễ, thân, cành, lá, hoa, quả, - Cảnh vật có liên quan: 0,25 điểm Nắng gió, ong bướm, con người, * Kĩ năng: (1,5 điểm) - Biết liên kết các câu văn, đoạn văn lôgic. (0,5 điểm ) - Diễn đạt ý gãy gọn. Tránh lặp từ, liệt kê. (0,5 điểm ) - Viết đúng thể loại văn miêu tả, ( 0,5 điểm ) * Cảm xúc: (1 điểm) - Dùng câu văn có hình ảnh: so sánh, nhân hóa, câu cảm, câu khiến, câu hỏi, (0,5 điểm) - Biết đặt cảm xúc của người tả đối với cây, ( 0,5 điểm) 3. Kết bài: (1 điểm) - Nêu cảm nghĩ của em đối với cây: 0,5 điểm. - Ích lợi của cây: 0,5 điểm. - Chữ viết, chính tả (sai không quá 5 lỗi trong bài) (0,5 điểm) - Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) 2 điểm - Sáng tạo (1 điểm)