Đề kiểm tra giữa học kỳ I năm học 2022-2023 môn Tiếng Việt Lớp 4 (Đọc + Viết) (Có đáp án)

Câu 1. Ai là tác giả của bài “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca”?

a. Xu-khôm-lin-xki.        b. La Phông-ten.             c. Giét-xtép.          d. Mát-téc-lích

Câu 2. Dọc đường đi mua thuốc cho ông, An-đrây-ca làm gì?

a. Chơi bi cùng các bạn.                               b. Đá bóng cùng các bạn.

c. Đá cầu cùng các bạn.                               d. Chơi cờ vua cùng các bạn.

Câu 3. Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là người như thế nào?

a. Thật thà nghiêm khắc với bản thân.                    b. Có ý thức trách nhiệm.

c. Thương người như thể thương thân.                   d. Cả a và b đều đúng.

Câu 4. Câu chuyện trên thuộc chủ đề nào?

a. Thương người như thể thương thân.                   b. Măng mọc thẳng.

c. Trên đôi cánh ước mơ.                                       d. Có chí thì nên

Câu 5. Từ nào chứa tiếng “trung” với nghĩa là “ở giữa”.

a. Trung hậu.        b. Trung kiên.       c. Trung tâm.        d. Trung thực 

 Câu 6. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự quyết?

a. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.                      

b. Tin vào bản thân mình.

c. Quyết định lấy công việc của mình. 

d. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.

doc 8 trang Trà Giang 03/02/2023 3780
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I năm học 2022-2023 môn Tiếng Việt Lớp 4 (Đọc + Viết) (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_nam_hoc_2022_2023_mon_tieng_viet_l.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I năm học 2022-2023 môn Tiếng Việt Lớp 4 (Đọc + Viết) (Có đáp án)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Họ tên: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 Lớp: 4/ MÔN KIỂM TRA: TIẾNG VIỆT (đọc) - LỚP 4 Thời gian làm bài: 30 phút Điểm Lời nhận xét Giám khảo Giám thị Dựa vào nội dung bài đọc “NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. Câu 1. Ai là tác giả của bài “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca”? a. Xu-khôm-lin-xki. b. La Phông-ten. c. Giét-xtép. d. Mát-téc- lích Câu 2. Dọc đường đi mua thuốc cho ông, An-đrây-ca làm gì? a. Chơi bi cùng các bạn. b. Đá bóng cùng các bạn. c. Đá cầu cùng các bạn. d. Chơi cờ vua cùng các bạn. Câu 3. Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là người như thế nào? a. Thật thà nghiêm khắc với bản thân. b. Có ý thức trách nhiệm. c. Thương người như thể thương thân. d. Cả a và b đều đúng. Câu 4. Câu chuyện trên thuộc chủ đề nào? a. Thương người như thể thương thân. b. Măng mọc thẳng. c. Trên đôi cánh ước mơ. d. Có chí thì nên Câu 5. Từ nào chứa tiếng “trung” với nghĩa là “ở giữa”. a. Trung hậu. b. Trung kiên. c. Trung tâm. d. Trung thực Câu 6. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự quyết? a. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. b. Tin vào bản thân mình. c. Quyết định lấy công việc của mình. d. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác. Câu 7. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của tiếng “hiền” trong các từ: hiền tài, hiền hoà. a. Người hiền lành và tốt tính. b. Người có đức hạnh và tài năng. c. Người có đạo đức và hiền hậu. d. Người hiền lành và trung thực
  2. Câu 8. Dấu hai chấm trong chuỗi câu sau có tác dụng gì? Tôi cất tiếng hỏi lớn: - Ai đúng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. a. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước. c. Báo hiệu một sự liệt kê. d. Giải thích cho bộ phận đứng trước Câu 9. Dòng nào sau đây là những động từ? a. Thơm, mát, chảy, mòn, vui. b. Bay, múa, hát, cười, vui, dịu dàng. c. nhẹ nhàng, chải, đánh, rửa, học, làm. d. Rửa, trông, quét, tưới, nấu, đọc, xem. Câu 10. Có bao nhiêu từ đơn, bao nhiêu từ phức trong câu sau? Đoàn kết là truyền thống quý báu của nhân dân Việt Nam ta. a. 12 từ đơn 3 từ phức. b. 5 từ đơn 3 từ phức. c. 3 từ đơn 4 từ phức. d. 5 từ đơn 4 từ phức. Câu 11. Dòng nào dưới đây nêu đùng ý nghĩa của câu tục ngữ “Có chí thì nên”? a. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn. b. Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định thành công. c. Khuyên người ta không nên nản lòng khi gặp khó khăn. d. Khẳng định mọi việc do con người làm nhất định thành công. Câu 12. Đặt một câu có động từ.
  3. ỦY BAN NHÂN DÂN TP . CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 4 I. Chính tả (Nghe - viết): 15 phút Bài: Cái đẹp Cuộc sống quanh ta thật đẹp. Có cái đẹp của đất trời: nắng chan hòa như rót mật xuống quê hương. Khóm trúc xanh rì rào trong gió sớm, những bông cúc vàng lóng lánh sương mai, Có cái đẹp do bàn tay của con người tạo nên. Nhưng đẹp nhất vẫn là vẻ đẹp của tâm hồn. Chỉ những người biết sống đẹp mới có khả năng thưởng thức cái đẹp và tô điểm cho cuộc sống ngày càng tươi đẹp hơn. II. Tập làm văn Đề bài: Em hãy viết thư cho người bạn ở xa để hỏi thăm và chúc mừng sinh nhật.
  4. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH N . Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 4 I. Chính tả (Nghe - viết): (15 phút) Bài: Cái đẹp Cuộc sống quanh ta thật đẹp. Có cái đẹp của đất trời: nắng chan hòa như rót mật xuống quê hương. Khóm trúc xanh rì rào trong gió sớm, những bông cúc vàng lóng lánh sương mai, Có cái đẹp do bàn tay của con người tạo nên. Nhưng đẹp nhất vẫn là vẻ đẹp của tâm hồn. Chỉ những người biết sống đẹp mới có khả năng thưởng thức cái đẹp và tô điểm cho cuộc sống ngày càng tươi đẹp hơn. II. Tập làm văn Đề bài: Em hãy viết thư cho người bạn ở xa để hỏi thăm và chúc mừng sinh nhật.
  5. ỦY BAN NHÂN DÂN . CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH . Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT(ĐỌC) LỚP 4 - NĂM HỌC 2022 - 2023 1) Người ăn xin( trang 30) Câu hỏi: - Ông lão ăn xin xuất hiện trong hoàn cảnh nào? - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? TL: - Trên đường phố. - Ông già lọm khọm, đôi mắt ông lão đỏ đọc. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. 2)Thư thăm bạn. ( trang 25) Câu hỏi: - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? -Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? TL: - Lương viết thư để chia buồn vời Hồng. - Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xúc độngđược biết ba của Hồngđã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với Hồng. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi. 3)Những hạt thóc giống (trang 115) Câu hỏi: -Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? -Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? TL: -Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồngvà hẹn:ai thu nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. 4)Trung thu độc lập(trang 66) Câu hỏi: -Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? -Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? TL: -Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sang xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; trăng vằng vặt chiếu khắp các thành phố, làng mạc núi rừng. - Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít,cao thẩm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.
  6. 5) Đôi giày ba ta màu xanh( trang 81) Câu hỏi: -Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? - Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? TL: - Cổ giày vắt ngang. - Hôm nhận nhảy tưng tưng
  7. Đáp án và biểu điểm kiểm tra giữa HKI - Năm học 2022 - 2023 Môn: Tiếng việt (Đọc) - Lớp 4 Mỗi câu đúng được 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 (1đ) Chọn a b d b c c b a d c b Câu 12: (1 điểm) Đặt 1 câu có động từ. (không viết hoa, không ghi chấm câu mỗi ý trừ 0,5 điểm) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG Đọc thành tiếng : (3 điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ, vừa đủ nghe: 0,5điểm Đọc sai 2 – 4 tiếng: 0,25 đ ; đọc sai quá 5 tiếng: 0 đ - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2- 3 chỗ: 0,25 đ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 đ - Giọng đọc có biểu cảm: 0, 5 điểm Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm: 0 đ - Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 2 phút ): 0,5 điểm Đọc quá 2 phút: 0 đ - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1điểm Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 1 đ Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 đ II. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT (Viết) 1. Chính tả (2 điểm) Bài viết của học sinh đạt 2 điểm nếu đảm bảo các yêu cầu sau: - Tốc độ đạt yêu cầu; Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi). - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. * Điểm trừ
  8. - HS viết sai từ lỗi thứ 6 trở lên (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, viết hoa không đúng quy định) trừ 0,25 điểm/1 lỗi - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ trừ 0,25 điểm - HS trình bày không đúng quy định, viết không sạch đẹp trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (8 điểm) - Đảm bảo các yêu cầu được 8 điểm. + Viết thư có đủ các phần phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư đúng theo yêu cầu, độ dài bài viết từ 20 câu trở lên. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc quá 5 lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng trình bày bài viết sạch sẽ. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm còn lại: 7 ; 6; 5 ; 4 ; 3 ; 2 ; 1 * Thang điểm đánh giá cụ thể từng phần - Phần đầu thư: – 1 điểm: - Phần chính: 4 điểm: bao gồm: + Nêu mục đích, lí do viết thư +Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. + Thông báo tình hình của người viết thư. + Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. - Phần cuối thư: – 1 điểm - Chữ viết, chính tả - 0,5 điểm - Dùng từ, đặt câu- 0,5 điểm - Sáng tạo – 1 điểm