Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)

Đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm) 

Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa​

        Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở tỉnh Vĩnh Long. Sau khi học xong bậc trung học ở Sài Gòn, năm 1935, ông sang Pháp học đại học. Ông theo học cả ba ngành kĩ sư cầu cống, kĩ sư điện và kĩ sư hàng không. Ngoài ra, ông còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí.

       Năm 1946, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc, ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài, theo Bác Hồ về nước. Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em miệt mài nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc.

        Bên cạnh những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng, Giáo sư Trần Đại Nghĩa còn có công lớn trong xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.

       Những cống hiến của Giáo sư Trần Đại Nghĩa được đánh giá cao. Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.

                                                Theo TỪ ĐIỂN NHÂN VẬT LỊCH SỬ VIỆT NAM

 

docx 5 trang Trà Giang 25/04/2023 3720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_2_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2022_2023_co.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT GIỮA HK II LỚP 4 NH: 2022-2023 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng số TN TL TN TL TN TL điểm Đọc hiểu văn bản: Số câu 2 1 2 5 - Xác định được hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. Số 1 0,5 2 3,5 - Hiểu nội dung của câu, đoạn, điểm chi tiết trong bài đã đọc. Câu số 1,3 2 4,5 - Giải thích được hình ảnh, chi tiết trong bài bằng những suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được một số hình ảnh, chi tiết trong bài đọc. Kiến thức tiếng Việt: Số câu 1 2 2 1 6 - Nắm được một số từ ngữ thuộc 3 chủ điểm đã học - Tìm được từ cùng nghĩa với Số 0,5 1 1 1 3,5 từ thuộc chủ điểm đã học. điểm - Biết tác dụng của dấu gạch ngang. - Nắm được định nghĩa và nêu Câu số 11 7,8 6,9 10 được ví dụ về 3 kiểu câu kể đã học. - Biết tìm một số từ ngữ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài và nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người. Tổng Số câu 2 1 2 2 1 3 11 Số 1 0,5 1 1 0,5 3 7 điểm *Phần kiểm tra viết: (10 điểm) -Chính tả: Viết một đoạn dài 85 tiếng -Tập làm văn: tả cây cối. (cây bóng mát hoặc cây ăn quả) 1
  2. TRƯỜNG: . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Lớp: 4 . MÔN: TIẾNG VIỆT Họ và tên NĂM HỌC: 2022 - 2023 Điểm Lời phê của giáo viên Giáo viên coi thi: Giáo viên chấm: . A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: I/. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn ngắn trong các bài Tập đọc đã học và trả lời câu hỏi ứng với nội dung bài. 1. Trống đồng Đông Sơn - trang 17 2. Sầu riêng- trang 34 3. Hoa học trò - trang 43 4. Bài 4. Thắng biển. - trang 76 5. Bài 5. Dù sao trái đất vẫn quay. – trang 85 *Cách cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1đ - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng): 1 đ - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1đ. II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm) Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở tỉnh Vĩnh Long. Sau khi học xong bậc trung học ở Sài Gòn, năm 1935, ông sang Pháp học đại học. Ông theo học cả ba ngành kĩ sư cầu cống, kĩ sư điện và kĩ sư hàng không. Ngoài ra, ông còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí. Năm 1946, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc, ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài, theo Bác Hồ về nước. Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em miệt mài nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc. Bên cạnh những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng, Giáo sư Trần Đại Nghĩa còn có công lớn trong xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. 2
  3. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. Những cống hiến của Giáo sư Trần Đại Nghĩa được đánh giá cao. Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. Theo TỪ ĐIỂN NHÂN VẬT LỊCH SỬ VIỆT NAM Câu 1: Năm mấy ông Trần Đại Nghĩa trở về nước phục vụ đất nước? 0.5 điểm- M1 A. Năm 1935 ông Trần Đại Nghĩa trở về nước phục vụ đất nước. B. Năm 1953 ông Trần Đại Nghĩa trở về nước phục vụ đất nước. C. Năm 1945 ông Trần Đại Nghĩa trở về nước phục vụ đất nước. D. Năm 1946 ông Trần Đại Nghĩa trở về nước phục vụ đất nước. Câu 2: Em hiểu " nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc" nghĩa là gì? (0.5 điểm- M3) A. Nghe theo lời kêu gọi của Tổ Quốc. B. Nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. C. Nghe theo tiếng gọi bảo vệ non sông của đất nước. D. Nghe theo tiếng gọi của nhân dân. Câu 3: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì lớn trong kháng chiến? (0.5 điểm- M1). A. Ông đã sáng tác ra những bài hát kêu gọi nhân dân kháng chiến. B. Ông đã nghiên cứu, chế tạo ra các loại vũ khí có sức công phá lớn. C. Ông đã chế tạo ra súng ba-dô-ca, súng không giật, máy bay. D. Ông đã chế tạo ra xe tăng, súng máy, xe bọc thép. Câu 4: Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy? (1 điểm- M3) Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em về anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa? (1 điểm-M3) Câu 6: Phân loại các từ sau đây theo nghĩa của tiếng tài: tài nguyên, tài ba, tài giỏi, tài năng, tài sản, tài trợ. (0,5 điểm- M2) a) Tài có nghĩa là " có khả năng hơn người bình thường": 3
  4. b) Tài có nghĩa là " tiền của": Câu 7: Trong những từ sau, từ nào đồng nghĩa với từ dũng cảm? (0.5 điểm-M2) A. Anh hùng B. Thân thiết C. Thông minh D. Hèn nhát Câu 8: Lớp học sôi nổi.Thuộc kiểu câu : (0,5điểm- M2) A. Câu kể Ai thế nào? B. Câu kể Ai làm gì? C. Câu kể Ai là gì? D. Câu khiến. Câu 9: Tìm từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau: (0,5 điểm- M2) a) Khỏe như b) Nhanh như Câu 10: Đặt một câu kể Ai là gì? và gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, gạch 2 gạch dưới vị ngữ trong câu em vừa tìm được? ( M3-1đ) Câu 11: Dấu gạch ngang thường được dùng để làm gì? M1 (0.5 đ) Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm? . B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (nghe-viết) (2 điểm) Sầu riêng Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. 2.Tập làm văn (8 điểm) Đề : Tả một loại cây ăn quả hoặc cây bóng mát mà em yêu thích. Hướng dẫn chấm. 4
  5. Phần I:Kiểm tra đọc hiểu. Câu 1: ý D (0.5 điểm) Câu 2: ý B (0.5 điểm) Câu 3: ý B (0.5 điểm) Câu 4:Ông có được những cống hiến to lớn như vậy là nhờ ông có lòng yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước và say mê nghiên cứu học hỏi. .- tùy thuộc câu trả lời của hs để chấm. Câu 5: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa là người giàu lòng yêu nước. Tài giỏi. Say mê nghiên cứu, học hỏi và sáng tạo. Có nhiều cống hiến to lớn cho đất nước. (1 điểm) .- tùy thuộc câu trả lời của hs để chấm. Câu 6: (0.5 điểm) a) Tài có nghĩa là "có khả năng hơn người bình thường": tài ba, tài giỏi, tài năng. b) Tài có nghĩa là "tiền của": tài nguyên, tài sản, tài trợ. Câu 7: ý A (0.5 điểm) Câu 8: ý A (0.5 điểm) Câu 9: a) Khỏe như voi b) Nhanh như sóc.- tùy thuộc câu trả lời của hs để chấm. (0,5 điểm). Câu 10: .- tùy thuộc câu trả lời của hs để chấm. (1 điểm). Câu 11: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu: (0,5 điểm). - Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. - Phần chú thích trong câu. - Các ý trong một đoạn liệt kệ. Phần II:Kiểm tra viết A. Chính tả (2 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm. Bài viết sai (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) từ 6 lỗi trừ 1 điểm Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0, 25 điểm toàn bài). B.Tập làm văn Bài viết đủ yêu cầu sau: ( 3 điểm) -Tả đúng ba phần của bài văn đầy đủ các bộ phận, rõ ràng. -Lời văn rõ ràng, mạch lạc, sử dụng dấu câu hợp lí, đúng chỗ. -Biết sử dụng có hiệu quả các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá, trong văn miêu tả. -Bài tả sinh động, biết kết hợp hài hoà các yếu tố trên, giàu cảm xúc và có sức thuyết phục, chữ viết sạch sẽ. -Ngoài ra giáo viên tùy thuộc cho điểm cho phù hợp. 5