Đề kiểm tra giữa kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 (Đọc) - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. ĐỌC THẦM:

Học sinh đọc thầm bài “Dù đói vẫn duy trì bình dân học vụ” và thực hiện các bài tập.

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất ở câu 1, 2.

......./0.5đ 1. Thầy Thiếp sinh ra trong gia đình như thế nào?

a. nghèo khó

b. giàu có

c. bình thường

d. địa chủ giàu có

....../0.5đ 2. Dù đói nhưng Thầy Thiếp vẫn duy trì điều gì?

a. đến lớp dạy học bình thường

b. sống lạc quan, yêu đời

c. vui, vẫn đi vận động bà con đến lớp học đều

d. âm thầm đấu tranh chống kẻ thù

....../0.5đ 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

b) Phục vụ kháng chiến, phục vụ các công tác trung tâm đột xuất ở xã.

docx 5 trang Mạnh Đạt 21/06/2024 300
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 (Đọc) - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_4_doc_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 (Đọc) - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. Trường Tiểu học KIỂM TRA GIỮA KÌ II GV coi KT Lớp: 4/ Số mỗi bài NĂM HỌC 2023 – 2024 Họ tên học sinh: TIẾNG VIỆT 4 – ĐỌC Thời gian: 25 phút Ngày kiểm tra: Điểm Nhận xét GV chấm KT PHHS kí tên A. ĐỌC THẦM: Học sinh đọc thầm bài “Dù đói vẫn duy trì bình dân học vụ” và thực hiện các bài tập. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất ở câu 1, 2. /0.5đ 1. Thầy Thiếp sinh ra trong gia đình như thế nào? a. nghèo khó b. giàu có c. bình thường d. địa chủ giàu có /0.5đ 2. Dù đói nhưng Thầy Thiếp vẫn duy trì điều gì? a. đến lớp dạy học bình thường b. sống lạc quan, yêu đời c. vui, vẫn đi vận động bà con đến lớp học đều d. âm thầm đấu tranh chống kẻ thù /0.5đ 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Thầy đặc biệt chú ý đến việc phải dùng ngay bài học để: a) Phục vụ cho cuộc sống các em học sinh. b) Phục vụ kháng chiến, phục vụ các công tác trung tâm đột xuất ở xã. /0.5đ 4. Qua bài “Dù đói vẫn duy trì bình dân học vụ”, em có suy nghĩ gì? /0.5đ 5. Tìm và viết lại một câu kể Ai thế nào? có trong bài đọc.
  2. /0.5đ 6. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu tục ngữ sau: Khỏe như /0.5đ 7. Tìm và viết 2 từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người. /0.5đ 8. Xác định chủ ngữ trong câu văn sau: Thầy Thiếp sinh ra trong gia đình nghèo khó. /0.5đ 9. Viết một thành ngữ, tục ngữ nói về sức khỏe. /0.5đ 10. Hãy đặt 1 câu kể Ai là gì? Để nhận định về việc học của em.
  3. Bài đọc: DÙ ĐÓI VẪN DUY TRÌ BÌNH DÂN HỌC VỤ Thầy Thiếp sinh ra trong gia đình nghèo khó, ở một vùng quê nghèo khó, không có anh chị em ruột. Mẹ mất, sau đó bà mất, thầy ở với cha. Rồi cha cũng đau ốm liên miên khiến gia đình càng trở nên quẫn bách. Có hôm, hai cha con thầy Thiếp chia nhau bát canh rau lõng bõng để cầm hơi. Hôm nào cũng ăn không no, bụng lép kép nhưng thầy Thiếp chỉ một lòng một dạ đi mời bà con ra lớp. Trong tâm trí thầy Thiếp luôn lo lắng, rằng những lúc đói, thiếu cái ăn thì phong trào bình dân học vụ rất dễ vỡ, bà con sẽ vin vào cớ phải chạy ăn để bỏ lớp. Người thầy giáo phải có nhiệm vụ giữ vững tinh thần cho bà con, giữ vững phong trào. Vì vậy, dù đói nhưng thầy Thiếp vẫn vui, vẫn đi vận động bà con đến lớp đều. Khi dạy, thầy Thiếp vận dụng cách dạy kết hợp văn hóa với giáo dục các chính sách của Đảng và chính phủ, liên hệ mật thiết giữa lớp học với đời sống. Thầy cũng đặc biệt chú ý đến việc phải dùng ngay bài học để phục vụ kháng chiến, phục vụ sản xuất, phục vụ các công tác trung tâm đột xuất ở xã. Phong trào bình dân học vụ của xã thầy Thiếp vút lên đỉnh cao và được công nhận khá nhất huyện với 10 xã đạt 100% kế hoạch. Vì thế, thầy Thiếp vinh dự được đi dự Đại hội các chiến sỹ thi đua công nghiệp toàn quốc. Điệp Quyên Theo báo điện tử Kinh tế và Đô thị B. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5đ) Học sinh đọc một đoạn khoảng 90 tiếng trong các bài đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc. Bài đọc:  Đề 1  Đề 2  Đề 3  Đề 4 Tiêu chuẩn cho điểm đọc Hướng dẫn chấm Điểm 1. Đọc đúng tiếng, đúng Đọc sai từ 2 đến 3 tiếng trừ 0.5đ, đọc sai 4 tiếng trở /1.0đ từ, lưu loát, mạch lạc. lên trừ 1đ. 2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ trừ các dấu câu, cụm từ rõ 0.5đ. Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên /1.0đ nghĩa. trừ 1đ. Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm trừ 0.5đ. 3. Giọng đọc có biểu cảm. /1.0đ Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm trừ 1đ. 4. Cường độ, tốc độ đọc Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ trên 1, 5 phút đến 2 /1.0đ đạt yêu cầu. phút trừ 0.5đ. Đọc quá 2 phút trừ 1đ. 5. Trả lời đúng ý câu hỏi Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng trừ /1.0đ của giáo viên. 0.5đ. Trả lời sai hoặc không trả lời được trừ 1đ. TỔNG ĐIỂM: /5.0đ
  4. Trường Tiểu học KIỂM TRA GIỮA KÌ II GV coi KT Lớp: 4/ Số mỗi bài NĂM HỌC 2023 – 2024 Họ tên học sinh: TIẾNG VIỆT 4 – ĐỌC Thời gian: 25 phút Ngày kiểm tra: Điểm Nhận xét GV chấm KT PHHS kí tên (đáp án) A. ĐỌC THẦM: Học sinh đọc thầm bài “Dù đói vẫn duy trì bình dân học vụ” và thực hiện các bài tập. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất ở câu 1, 2. /0.5đ 1. Thầy Thiếp sinh ra trong gia đình như thế nào? a. nghèo khó b. giàu có c. bình thường d. địa chủ giàu có /0.5đ 2. Dù đói nhưng Thầy Thiếp vẫn di trì điều gì? a. đến lớp dạy học bình thường b. sống lạc quan, yêu đời c. vui, vẫn đi vận động bà con đến lớp học đều d. âm thầm đấu tranh chống kẻ thù /0.5đ 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Thầy đặc biệt chú ý đến việc phải dùng ngay bài học để: a) Phục vụ cho cuộc sống các em học sinh. S b) Phục vụ kháng chiến, phục vụ các công tác trung tâm đột xuất ở xã. Đ /0.5đ 4. Qua bài “Dù đói vẫn duy trì bình dân học vụ”, em có suy nghĩ gì? Em hiểu được ý nghĩa và tác dụng to lớn của phong trào Bình dân học vụ. /0.5đ 5. Tìm và viết lại một câu kể Ai thế nào? Có trong bài đọc. Vì vậy, dù đói nhưng Thầy Thiếp vẫn vui, vẫn đi vận động bà con đến lớp đều. /0.5đ 6. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu tục ngữ sau: Khỏe như voi.
  5. /0.5đ 7. Tìm và viết 2 từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: VD: xinh đẹp, duyên dáng, lộng lẫy, thon thả, /0.5đ 8. Xác định chủ ngữ trong câu văn sau: Thầy Thiếp sinh ra trong gia đình nghèo khó. CN: Thầy Thiếp /0.5đ 9. Viết một thành ngữ, tục ngữ nói về sức khỏe. Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ. Hoặc: Ăn được ngủ được là tiên. Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo. /0.5đ 10. Hãy đặt 1 câu kể Ai là gì? để nhận định về việc học của em. Gợi ý: Em là học sinh giỏi Toán.