Đề kiểm tra tháng 10 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Văn Tiến (Có đáp án)

I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Đọc bài văn sau:

TÌNH BẠN

Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, hương rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng :

- Ôi chùm quả chín vàng mọng kìa, ngon quá !

Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn :

- Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm.

Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được một cành cây nhỏ nên cả hai bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn lại.

Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn.

- Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy.

Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa.

- Tớ không bỏ cậu đâu.

Sóc cương quyết.

Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác vươn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen :

- Các cháu có một tình bạn thật đẹp.

Khoanh vào đáp án đúng hoặc trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1.Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng làm gì?

A. Rủ nhau vào rừng hái hoa.
B. Rủ nhau vào rừng hái quả.
C. Rủ nhau vào rừng tìm bạn.

Câu 2 .Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì?

A. Vội vàng ngăn Thỏ.
B. Túm lấy áo Thỏ và cương quyết không bỏ rơi bạn.
C. Cùng với Thỏ túm lấy cành cây.

docx 8 trang Mạnh Đạt 21/06/2024 720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra tháng 10 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Văn Tiến (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_thang_10_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra tháng 10 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Văn Tiến (Có đáp án)

  1. PGD & ĐT YÊN LẠC ĐỀ KIỂM TRA THÁNG 10 TRƯỜNG TH VĂN TIẾN Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên: NĂM HỌC: 2023-2024 Lớp: Điểm Lời phê của cô giáo I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Đọc bài văn sau: TÌNH BẠN Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, hương rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng : - Ôi chùm quả chín vàng mọng kìa, ngon quá ! Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn : - Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm. Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được một cành cây nhỏ nên cả hai bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn lại. Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn. - Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy. Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa. - Tớ không bỏ cậu đâu. Sóc cương quyết. Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác vươn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen : - Các cháu có một tình bạn thật đẹp. Khoanh vào đáp án đúng hoặc trả lời các câu hỏi sau: Câu 1.Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng làm gì? A. Rủ nhau vào rừng hái hoa. B. Rủ nhau vào rừng hái quả. C. Rủ nhau vào rừng tìm bạn. Câu 2 .Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì? A. Vội vàng ngăn Thỏ. B. Túm lấy áo Thỏ và cương quyết không bỏ rơi bạn. C. Cùng với Thỏ túm lấy cành cây. Câu 3.Khi Thỏ bị ngã nhào, Thỏ nói với Sóc câu gì? Hãy ghi lại câu nói đó: Câu 4.Việc làm của Sóc nói lên điều gì? A. Sóc là người bạn rất khỏe. B. Sóc là người bạn chăm chỉ. C. Sóc là người sẵn sàng quên bản thân mình để cứu bạn. Câu 5.Câu chuyện Tình bạn có nội dung là gì?
  2. Câu 6: Dấu hai chấm trong câu sau dùng để làm gì? Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn : - Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm. A. Đánh dấu phần giải thích cho phần trước đó B. Đánh dấu lời nói của nhân vật. C. Đánh dấu phần thuyết minh cho phần trước đó II- Tự luận: (7 điểm) Câu 6. a)Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi, rồi chép lại các thành ngữ, tục ngữ - ạn .ày sương ó . - . ấy ách phải ữ lấy lề . b) Sửa lại tên cơ quan, tổ chức cho đúng: -Tập đoàn điện lực việt nam => Sửa lại -Nhà máy thủy điện hòa bình => Sửa lại Câu 7: Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp em. Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng ? Vì sao? Câu 8:Điền động từ vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ sau: a.Tiên lễ, hậu văn. b. Anh em như thể tay chân Rách lành , dở hay c. cơm sẻ áo. d. Học ăn, học , học gói, học mở. Câu 9. Em hãy xếp các từ gạch chân vào 2 nhóm động từ, danh từ? Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn.
  3. Câu 10 Em hãy viết một bài văn thuật lại một hoạt động trải nghiệm mà em có dịp tham gia và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó.
  4. PGD & ĐT YÊN LẠC HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT THÁNG 10 TRƯỜNG TH VĂN TIẾN LỚP 4. NĂM HỌC 2023-2024 Phần I: Trắc nghiệm (3đ) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án B B Tớ không bỏ C Ca ngợi một tình B cậu đâu. bạn đẹp giữa Sóc và Thỏ. Điểm 0.5 0.5 0,5 0.5 0.5 0.5 Phần II: Tự luận (7đ) Câu Nội dung bài làm Điểm Câu 6 a. - Dạn dày sương gió. 0,5 đ - Giấy rách phải giữ lấy lề. b. - Tập đoàn Điện lực Việt Nam 0,5 đ - Nhà máy Thủy điện Hòa Bình Câu 7 Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp em. 1 điểm Họ và tên các bạn ấy là danh từ riêng. Họ và tên các bạn ấy là danh từ riêng vì thế phải viết hoa. Câu 8 a.Tiên học lễ, hậu học văn. 1 điểm b. Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần c. Nhường cơm sẻ áo. d. Học ăn, học nói, học gói, học mở. Câu 9 Các danh từ: chiếc vuốt, ngọn cỏ, đôi cánh, cái áo. 1 điểm Các động từ: đạp, lia, đi, soi gương, co cẳng.nghe - Trình bày dưới dạng một bài văn ngắn, có số lượng câu từ 10 3 điểm đến 15 câu, viết một bài văn thuật lại hoạt động ở trường em mà Câu 10 em có dịp tham gia và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, bố cục đầy đủ, rõ ràng (mở bài, thân bài, kết bài): - Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu
  5. PGD & ĐT YÊN LẠC ĐỀ KIỂM TRA THÁNG 10 TRƯỜNG TH VĂN TIẾN Môn: Toán – Lớp 4 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên: NĂM HỌC: 2023-2024 Lớp: Điểm Lời phê của cô giáo I. Trắc nghiệm: Khoanh vào trước chữ cái cho câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Số “Tám trăm hai mươi ba nghìn không trăm mười bảy” được viết là: A. 823 017 B. 832 017 C. 82 317 D. 823 170 Câu 2. Số chẵn lớn nhất có 6 chữ số là: A. 888 888 B. 100 000 C. 999 999 D. 999 998 Câu 3. Số 190 101 994 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: A. 190 100 000 B. 190 000 000 C. 200 000 000 D. 190 200 000 Câu 4. Dãy số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 567899; 567898; 567897; 567896 B. 978653; 979653; 970653; 980653 C. 865742; 865842; 865942; 865043 D. 754219; 764219; 774219; 775219 Câu 5. “Hình dưới đây có góc vuông”. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: A. 2 B. 3 C. 6 D. 5 Câu 6. Để cắt tấm vải dài 20m thành các tấm vải dài 2m thì phải cắt số lần là: A. 10 lần B. 9 lần C. 22 lần D. 18 lần II. Tự luận: Câu 7: Đặt tính rồi tính a) 97468 + 5032 b) 84791 – 45245 c) 3578 x 6 d) 76308 : 5 Câu 8: Điền số hoặc tên đưn vị đo thích hợp vào chỗ chấm
  6. a) 1 tấn 30 kg = kg b) 2000 tạ = tấn c) 58 = 580 tạ d) 4 yến 30 kg = 70 Câu 9. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a. 248 × 4 + 248 × 6 b. 812 x 5 +812 × 7 - 812 × 2 . . Câu 10. Một xe ô tô chở 26 bao thóc và 10 bao ngô. Mỗi bao ngô nặng 40kg, mỗi bao thóc nặng 50kg. Hỏi xe ô tô chở tất cả bao nhiêu tạ ngô và thóc? . . . . Câu 11. Một hình chữ nhật có chiều dài 2 216 cm và hơn chiều rộng 384 cm có chu vi bằng chu vi của một hình vuông. Tính độ dài cạnh của hình vuông đó. Bài giải . . . . . . . Câu 12. Hiệu của hai số là 1085. Nếu tăng số bị trừ thêm 219 đơn vị và giảm số trừ đi 87 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu? . . . . .
  7. PGD & ĐT YÊN LẠC HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN THÁNG10 TRƯỜNG TH VĂN TIẾN LỚP 4. NĂM HỌC 2023-2024 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Phần 1. Trắc nghiệm Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu Câu 6 Đáp án A D A D C B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Phần II: Tự luận (7) Câu Nội dung bài làm Điểm Câu 7 a. 102500 1,5đ b. 39546 ( mỗi c. 21468 phần d. 15261( dư 3) 0,375 đ) Câu 8 1đ( mỗi a) 1 tấn 30 kg = 1030 kg b) 2000 tạ = 200 tấn phần c) 58 tấn = 580 tạ d) 4 yến 30 kg = 70 kg 0,25 đ) Câu 9 a. 248 × 4 + 248 × 6 = 248 x (4+ 6) 0,5 đ = 248 x 10 = 2480 b. 812 x 5 +812 × 7 - 812 × 2 = 812 x (5+ 7 – 2) 0,5đ = 812 x 10 = 8120 Câu 10 (1.5đ) 26 bao thóc cân nặng là: 26 x 50 = 1300 (kg) 10 bao ngô cân nặng là: 10 x 40 =400 (kg) Xe ô tô chở được tất cả là: 1300 + 400 = 1700 (kg) Đổi 1700 kg = 17 tạ Đáp số: 17 tạ
  8. Câu 11 Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 0,25 đ 2 216 – 384 = 1 832 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (2 216 + 1 832) × 2 = 8 096 (cm) 0,5đ Cạnh hình vuông dài là: 8 096 : 4 = 2 024 (cm) 0,5 đ Đáp số: 2 024 cm. 0,25đ Câu 12 Giải: Trong một hiệu, khi tăng ở số bị trừ lên bao nhiêu đơn vị thì hiệu mới cũng tăng bấy nhiêu đơn vị; khi giảm số trừ đi bao nhiêu đơn vị thì hiệu mới tăng bấy nhiêu đơn vị. 0,1đ Hiệu mới là : 1085 + 219 + 87 = 1391 0,3 đ Đáp số : 1391 0,1đ