Đề kiểm tra tháng 11 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Văn Tiến (Có đáp án)

Phần I: Trắc nghiệm: Hãy đọc kĩ các yêu cầu mỗi câu hỏi dưới đây và khoanh vào đáp án đúng nhất: ( 3 điểm)

Câu 1: Từ nào viết sai chính tả:

A: lời giải B: chắp nối C: lợi ích D: mỏ leo

Câu 2: Từ trái nghĩa với “ trung thực” là:

A: thô bạo B: tò mò C: độc ác D: gian dối

Câu 3: Từ nào viết đúng chính tả:

A: Critxtốp côlông B: Tôn Trung Sơn C: tôkiô D: Luân- Đôn

Câu 4: Từ nào là từ láy:

A: giận dữ B: giặt giũ C: thênh thang D: xa lạ

Câu 5: Những từ nào là động từ:

a: sung sướng b: chạy c: đẹp
d: ước mơ e: ngu dốt g: ăn

Câu 6: Gạch chân các danh từ có trong câu thơ sau:

“ Đời cha ông với đời tôi

Như con sông với chân trời đã xa.”

Phần II: Tự luận (7điểm)

Câu 1: Gạch chân và xác định Danh từ ( DT), Động từ (ĐT), Tính từ ( TT) trong các câu sau: ( 2 điểm)

a, Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng.

b, Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng.

docx 7 trang Mạnh Đạt 21/06/2024 460
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra tháng 11 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Văn Tiến (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_thang_11_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra tháng 11 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Văn Tiến (Có đáp án)

  1. PGD & ĐT YÊN LẠC ĐỀ KIỂM TRA THÁNG 11 TRƯỜNG TH VĂN TIẾN Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 Họ và tên: . (Thời gian làm bài: 40 phút) Lớp: NĂM HỌC : 2022-2023 Điểm Lời phê của cô giáo Phần I: Trắc nghiệm: Hãy đọc kĩ các yêu cầu mỗi câu hỏi dưới đây và khoanh vào đáp án đúng nhất: ( 3 điểm) Câu 1: Từ nào viết sai chính tả: A: lời giải B: chắp nối C: lợi ích D: mỏ leo Câu 2: Từ trái nghĩa với “ trung thực” là: A: thô bạo B: tò mò C: độc ác D: gian dối Câu 3: Từ nào viết đúng chính tả: A: Critxtốp côlông B: Tôn Trung Sơn C: tôkiô D: Luân- Đôn Câu 4: Từ nào là từ láy: A: giận dữ B: giặt giũ C: thênh thang D: xa lạ Câu 5: Những từ nào là động từ: a: sung sướng b: chạy c: đẹp d: ước mơ e: ngu dốt g: ăn Câu 6: Gạch chân các danh từ có trong câu thơ sau: “ Đời cha ông với đời tôi Như con sông với chân trời đã xa.” Phần II: Tự luận (7điểm) Câu 1: Gạch chân và xác định Danh từ ( DT), Động từ (ĐT), Tính từ ( TT) trong các câu sau: ( 2 điểm) a, Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. b, Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng. Câu 2: ( 1 điểm) Đặt dấu hai chấm, dấu ngoặc kép vào chỗ nào trong các câu sau: -Đàn gà điểm tâm bữa sáng bằng những chú giun béo ngậy. -Cô giáo hỏi Các em đã chuẩn bị bài chưa? Câu 3: (1 điểm) Tìm 3 từ -Nói lên ý chí, nghị lực của con người: . -Nói lên những thử thách đối với ý chí nghị lực của con người: . Câu 4: ( 3 điểm) Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện đó theo trình tự thời gian.
  2. PGD & ĐT YÊN LẠC ĐỀ KIỂM TRA THÁNG 11 TRƯỜNG TH VĂN TIẾN Môn: Toán – Lớp 4 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên: NĂM HỌC : 2022-2023 Lớp: . Điểm Lời phê của cô giáo Phần I: Trắc nghiệm: Hãy đọc kĩ các yêu cầu mỗi câu hỏi dưới đây và khoanh vào đáp án đúng nhất: Câu 1: Số gồm 5 triệu, 4 chục nghìn, 3 trăm, hai chục và 1 đơn vị viết là: A. 5 400 312 B. 5 040 321 C.5 004 321 D. 5 430 021 Câu 2: Cô Lan có 2 kg đường, cô đã dùng số đường để làm bánh. Hỏi cô Lan ퟒ còn lại bao nhiêu gam đường? A. 50 g B. 500 g C. 150 g D. 1500 g Câu 3: Ngày 23 tháng 7 là thứ ba, ngày 01 tháng 08 cùng năm đó là: A. Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ sáu D. Thứ bảy Câu 4: Trung bình cộng của bốn số là 24. Tổng của bốn số đó là: A. 6 B. 48 C. 96 D. 72 Câu 5: Đổi “ 3 tấn 50 kg = kg” số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 350 B. 30050 C. 3005 D. 3050 Phần II: Tự luận: Câu 1: Tính ( phần a, b đặt tính ) a. 87254 – 5508 b. 10 000 – 6565 c. 99000 – ( 900 + 462 ) Câu 2: Tìm x : a. x – 376 = 455 b. x + 849 = 2367 Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a, 528 x 38 + 528 x 62 b, 42 x 137 - 32 x 137 Câu 4: Số dân của một huyện trong 3 năm liền tăng thêm lần lượt là 280 người, 369 người, 422 người. Hỏi trung bình mỗi năm số dân của huyện đó tăng thêm bao nhiêu người?
  3. Câu 5: Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc, từng cặp cạnh song song với nhau trong hình vẽ bên: . A B . . . . D . . C
  4. PGD & ĐT YÊN LẠC HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT THÁNG 11 TRƯỜNG TH VĂN TIẾN LỚP 4: NĂM HỌC 2022-2023 Phần I: Trắc nghiệm : 3 điểm Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Đáp án D D B C b, g Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 6: ( 0,5) Gạch chân các danh từ có trong câu thơ sau: “ Đời cha ông với đời tôi Như con sông với chân trời đã xa.” Phần II: Tự luận (7đ) Câu Nội dung bài làm Điểm Câu 1 a, Ngày mai , các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống 1đ DT DT ĐT DT tươi đẹp vô cùng. TT TT b, Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng. 1đ DT DT ĐT ĐT DT TT Câu 2 -Đàn gà “điểm tâm bữa sáng” bằng những chú giun béo ngậy. 0,5đ -Cô giáo hỏi: “Các em đã chuẩn bị bài chưa?” 0,5đ Câu 3: - 3 từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết chí, chí 0,5đ hướng, quyết tâm, - 3 từ nói lên những thử thách đối với ý chí nghị lực của con người: gian nan, vất vả, khổ cực, . 0,5đ Câu 4: Đánh giá, cho điểm 3đ - Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 3 điểm: + Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, than bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
  5. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết. PGD & ĐT YÊN LẠC HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN THÁNG 11 TRƯỜNG TH VĂN TIẾN LỚP 4: NĂM HỌC 2022-2023 Phần I: trắc nghiệm ( 2,5đ) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Đáp án B B B B D Điểm 0,5 0,5 0.5 0,5 0,5 Phần II: Tự luận ( 7,5đ) Câu Nội dung bài làm Điểm Câu 1 a. 81746 0.5đ b. 3435 0.5đ c. 97638 1đ Câu 2: a. X – 376 = 455 b. x + 849 = 2367 1đ X = 455 + 376 x = 2367 – 849 X = 831 x = 1518 Câu 3: a, 528 x 38 + 528 x 62 b,42 x 137 – 32 x 137 1,5đ = 528 x ( 38 + 62) = ( 42 – 32) x 137 = 528 x 100 = 10 x 137 = 52800 = 1370 Câu 4: Bài giải 2đ Trung bình mỗi năm số dân của huyện đó tăng số người là: (280 + 369 + 422 ): 3 = 357 ( người) Đáp số: 357 người
  6. Câu 5: - Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB- AD, AB- BC 1đ - Các cặp cạnh song song với nhau là: AD- BC