Đề ôn tập giữa học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 - Đề 1

Đọc thầm câu chuyện sau:

CÔ GIÁO VÀ HAI EM NHỎ

Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đôi chân Nết lại càng teo đi và rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển.

Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóng tan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về cô giáo: tà áo dài của cô trắng muốt, miệng cô cười tươi như hoa, cô đi nhẹ nhàng đến bên từng học sinh dạy các bạn viết, vẽ... Nghe Na kể, Nết ước mơ được đi học như Na.

Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẽ của Na. Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái. Na giải thích: “Em vẽ một cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị em, để chị em cũng được đi học”. Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba buổi tối, cô dạy Nết học.

Còn một tháng nữa là kết thúc năm học. Mấy hôm nay, cô giáo thường kể cho 35 học trò của mình về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy không may bị tê liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng nhưng bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Năm học sau, bạn ấy sẽ vào học cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị mình lắm.

Bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai. Còn Nết, cô bé đang hình dung cách cô giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đầy chiếc xe lăn.

Theo Tâm huyết nhà giáo

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: Nết là một cô bé như thế nào ?

A. Thích chơi hơn thích học. B. Có hoàn cảnh bất hạnh.

C. Yêu mến cô giáo. D. Thương chị.

Câu 2: Hoàn cảnh của bạn Nết có gì đặc biệt ?

A. Bị tật bẩm sinh và càng lớn đôi chân càng teo đi.

B. Gia đình Nết khó khăn không cho bạn đến trường.

C. Nết mồ côi cha mẹ từ nhỏ.

D. Nết học yếu nên không thích đến trường.

docx 4 trang Mạnh Đạt 25/05/2024 1300
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập giữa học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_giua_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_4_ket_noi_t.docx

Nội dung text: Đề ôn tập giữa học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 - Đề 1

  1. Họ và tên: Lớp: 4A2 20/02/2024 ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II MÔN TOÁN – LỚP 4 - ĐỀ 1 Phần I. Trắc nghiệm. Khoanh tròn vào đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Nối mỗi hình với phân số chỉ phần tô đậm của hình đó. Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 2 A. Phân số có tử số là 2, mẫu số là 3 3 3 B. Phân số có tử số là 5, mẫu số là 3 5 5 C. Phân số đọc là bảy phần năm 7 3 D. Phân số đọc là ba phần tám 8 Câu 3. Nối mỗi phép chia với thương của nó viết dưới dạng phân số: 4 Câu 4. a) Phân số nào dưới đây bằng phân số ? 5 20 16 16 18 A. B. C. D. 16 20 15 20 1 2 1 b) Các phân số ; ; được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 4 7 3 1 2 1 2 1 1 1 1 2 2 1 1 A. ; ; B. ; ; C. ; ; D. ; ; 3 7 4 7 3 4 4 3 7 7 4 3 Câu 5. Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp ? 3 2 2 3 A. B. C. D. 5 3 5 2 Câu 6. Bạn nào sau đây có kết quả ước lượng tính đúng:
  2. A. Hùng B. Loan C. Dũng D. Cả ba bạn đều sai Phần II. Tự luận Câu 7. Rút gọn các phân số sau: 5 39 a) = b) = 45 65 112 c) = . 140 Câu 8. Quy đồng mẫu số các phân số sau: 19 8 a) và 15 5 . 3 7 b) và . . 12 24 Câu 9. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 52m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Hỏi diện tích mảnh vườn là bao nhiêu m2 ? Bài giải
  3. Họ và tên: Lớp: 4A2 20/02/2024 ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 - ĐỀ 1 Đọc thầm câu chuyện sau: CÔ GIÁO VÀ HAI EM NHỎ Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đôi chân Nết lại càng teo đi và rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển. Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóng tan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về cô giáo: tà áo dài của cô trắng muốt, miệng cô cười tươi như hoa, cô đi nhẹ nhàng đến bên từng học sinh dạy các bạn viết, vẽ Nghe Na kể, Nết ước mơ được đi học như Na. Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẽ của Na. Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái. Na giải thích: “Em vẽ một cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị em, để chị em cũng được đi học”. Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba buổi tối, cô dạy Nết học. Còn một tháng nữa là kết thúc năm học. Mấy hôm nay, cô giáo thường kể cho 35 học trò của mình về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy không may bị tê liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng nhưng bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Năm học sau, bạn ấy sẽ vào học cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị mình lắm. Bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai. Còn Nết, cô bé đang hình dung cách cô giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đầy chiếc xe lăn. Theo Tâm huyết nhà giáo Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: Nết là một cô bé như thế nào ? A. Thích chơi hơn thích học. B. Có hoàn cảnh bất hạnh. C. Yêu mến cô giáo. D. Thương chị. Câu 2: Hoàn cảnh của bạn Nết có gì đặc biệt ? A. Bị tật bẩm sinh và càng lớn đôi chân càng teo đi. B. Gia đình Nết khó khăn không cho bạn đến trường. C. Nết mồ côi cha mẹ từ nhỏ. D. Nết học yếu nên không thích đến trường. Câu 3: Vì sao cô giáo lại biết được hoàn cảnh của Nết mà giúp đỡ bạn ? A. Vì cô gặp Nết đang ngồi xe lăn trên đường đi dạy về.
  4. B. Vì Na đã kể cho cô nghe về hoàn cảnh của chị mình. C. Vì ba mẹ đến trường kể cho cô nghe và xin cho Nết đi học. D. Vì cô đọc được hoàn cảnh của Nết trên báo. Câu 4: Cô giáo đã làm gì để giúp Nết ? A. Mua cho bạn một chiếc xe lăn. B. Cho Nết sách vở để đến lớp cùng bạn. C. Đến nhà dạy học, kể cho học trò nghe về Nết, xin cho Nết vào học lớp Hai D. Nhờ học sinh trong lớp kèm cặp cho Nết việc học ở nhà cũng như ở trường. Câu 5: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? Câu 6: Nếu trong lớp em có một bạn học sinh khuyết tật, em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn đó? Câu 7: Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm những từ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên? A. đằm thắm, lộng lẫy, dịu dàng B. tươi đẹp, hùng vĩ, sặc sỡ C. xanh tốt, xinh tươi, thùy mị D. hùng vĩ, dịu dàng, lung linh Câu 8: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi chỗ chấm ở đoạn văn sau: Anh Kim Đồng là một rất . Tuy không chiến đấu ở , nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức . Anh đã hi sinh, nhưng sáng của anh vẫn còn mãi mãi. (can đảm, người liên lạc, hiểm nghèo, tấm gương, mặt trận) Câu 9: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu nói về nữ anh hùng Võ Thị Sáu Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước. - Chủ ngữ: - Vị ngữ: