Đề ôn thi trạng nguyên vòng 6 môn Tiếng Việt Lớp 4 (Bổ sung) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Tam Sơn 2 (Có đáp án)

Phần 3: Trắc nghiệm

Câu 1: Từ không trong câu nào dưới đây là từ nghi vấn?

A.Không khí có những tính chất gì?

B.Bạn thích đi du lịch ở Pháp không?

C.Phương tiện nào tham gia giao thông đường hàng không?

D.Tại sao Nga không đi học?

Câu 2: Câu chuyện không có thật, mang vẻ thần bí, kì lạ, hoàn toàn do tưởng tượng được gọi là gì

A.hội thoại B.đối thoại C.huyền thoại D.độc thoại

Câu 3: Từ nào sau đây có nghĩa là n ngay thẳng, thật thà:

A.trung kiên B.trung hậu C.trung nghĩa D.trung thực

Câu 4: Giái câu đố sau:

Mỏ Cày, Đồng Khởi năm xưa

Nơi nào nổi tiếng ngàn dừa xanh tươi?

A.Hậu Giang B Vĩnh Long C.Tiền Giang D.Bến Tre

Câu 5: Từ nào sau đây thường dùng để miêu tả âm thanh của tiếng nước chảy:

A.rộng rãi Bróc rách Crực rõ D.rậm rạp

Câu 6: Những từ nào sau đây thường dùng để miêu tả làn da?

A.nhăn nheo, mịn màng B.nhanh nhẹn, xào xạc

C.nheo nhóc, xô xát D.tháo vát, trắng tình

Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ sau:

Khai lập địa

Ahoả B.sơn C.thổ D thiên

docx 41 trang Mạnh Đạt 25/05/2024 1680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn thi trạng nguyên vòng 6 môn Tiếng Việt Lớp 4 (Bổ sung) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Tam Sơn 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_thi_trang_nguyen_vong_6_mon_tieng_viet_lop_4_bo_sung_n.docx

Nội dung text: Đề ôn thi trạng nguyên vòng 6 môn Tiếng Việt Lớp 4 (Bổ sung) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Tam Sơn 2 (Có đáp án)

  1. TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 VÒNG 6 NĂM 2023-2024 ĐỀ SỐ 1 Vòng 1: Trâu Vàng Uyên Bác Câu 1: Ở bầu thì tròn, ở .thì dài Câu 2: Nhà cửa rông Câu 3: Ruột để da Câu 4: Dĩ hòa vi Câu 5 Đen như tam thất Câu 6: Mưa thuận hòa Câu 7:
  2. Lạt buộc chặt Câu 8: Lên xuống ghễnh Câu 9: Công thành toại Câu 10: Muôn người như Phần 2: Ngựa con dũng cảm Em hãy nối từng ô chữ bên trái với bên phải để được câu đúng Những chú nhện chăm chỉ chăng tơ. Những bông hoa sen chín vàng trên buồng Những chú ong xanh tốt gieoo thành dàn Vằng trăng khuyết vàng tươi như mặt trời nhỏ. Những chú cứu cần mần tìm hoa lấy mật Những quả chuỗi thơm ngát trong đầm Những bông hoa cúc chín đỏ từng chùm trên cây. Những quả vải như chiếc ô xanh không lồ. Cây bàng xòc tán rộng tựa con thuyền giữa biển mây Những cây dưa chuột có bộ lông dày, trắng xốp.
  3. Phần 3: Trắc nghiệm Câu 1: Từ không trong câu nào dưới đây là từ nghi vấn? A.Không khí có những tính chất gì? B.Bạn thích đi du lịch ở Pháp không? C.Phương tiện nào tham gia giao thông đường hàng không? D.Tại sao Nga không đi học? Câu 2: Câu chuyện không có thật, mang vẻ thần bí, kì lạ, hoàn toàn do tưởng tượng được gọi là gì A.hội thoại B.đối thoại C.huyền thoại D.độc thoại Câu 3: Từ nào sau đây có nghĩa là n ngay thẳng, thật thà: A.trung kiên B.trung hậu C.trung nghĩa D.trung thực Câu 4: Giái câu đố sau: Mỏ Cày, Đồng Khởi năm xưa Nơi nào nổi tiếng ngàn dừa xanh tươi? A.Hậu Giang B Vĩnh Long C.Tiền Giang D.Bến Tre Câu 5: Từ nào sau đây thường dùng để miêu tả âm thanh của tiếng nước chảy: A.rộng rãi Bróc rách Crực rõ D.rậm rạp Câu 6: Những từ nào sau đây thường dùng để miêu tả làn da? A.nhăn nheo, mịn màng B.nhanh nhẹn, xào xạc C.nheo nhóc, xô xát D.tháo vát, trắng tình Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ sau: Khai lập địa Ahoả B.sơn C.thổ D thiên Câu 8: Câu tục ngữ nào sau đây phù hợp với ý nghĩa bài tập đọc Vẽ trứng (SGK Tiếng Việt 4, tập một)? A.Có công mài sắt, có ngày nên kim. B.Một miếng khi đói bằng một gói khi no. C.Đói cho sạch, rách cho thơm. D.Một con ngựa đau, cả tàu bỏ có Câu 9: Đáp án nào sau đây là thành ngữ? A.Danh chính ngôn thuận B.Danh chính ngôn luận C.Danh chính ngôn ngữ D.Danh chính ngôn thành Câu 10: Trong khổ thơ sauu, bầu trời được so sánh với hình ảnh nào?
  4. Bầu trời như trang giấy Những đây điện vắt ngang Như là năm đòng kẻ Làm khuông nhạc mơ màng , (Nguyễn Lãm Thắng) A.trang giấy B.dòng kẻ C.không nhạc D.dây điện Câu 11: Nhóm từ nào sau đây có từ viết sai chính tả3 A.rõ ràng. do dự B.dân dã, dồng dạc C.giả dối, dò giẩm D.giao dịch, dân gian Câu 12: Trong bài tập đọc Tuổi Ngựa 1 của nhà thơ Xuân Quỳnh, loài hoa nào không xuất hiện trên cánh đồng hoa? A.hoa cúc dại B.hoa mơ Choa huệ D.hoa hồng Câu 13: Câu hỏi sau được dùng với mục đích nào Bạn có thể cho tớ mượn chiếc xe này được không? A.khen B.yêu cầu C.chê D.phủ định Câu 14: Câu thơ nào sau đây sử dụng biện pháp nhân hoá và so sánh? A.Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. B.Cửa sổ là bạn của người Giơ lưng che cả khoảng trời gió mưa. C.Đời cha ông với đời tôi Như con sông với chân trời đã xa D.Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan Câu 15: Câu văn nào sau đây có từ viết sai chính tả? A.Những ngày hè đổ lửa ở đồng bằng, Sa Pa lại có không khí trong lành, mát dượi - B.Những tia nắng vàng rực rõ đang đùa nghịch trên mặt hồ lấp lánh. C.Cơn mưa rào mùa hạ xua tan cái nắng hè oi bức. D.Những đám mây lũng lờ trôi về phía đường chân trời xa thắm. Câu 16: Nhóm từ nào sau đây chỉ gồm danh từ: A.học phí, du học B.học hành, học tập C.học hỏi, học lực D.học bống, học bạ Câu 17: Khổ thơ sau đây có các tính từ nào? Sân khấu ở trên không Giữa vòm trời lá biếc
  5. Trên cành những nhạc công Cùng thổi kèn náo nhiệt. , (Nguyễn Lãm Thắng) A.nhạc công, náo nhiệt B.biếc, náo nhiệt C.không, biếc D.biếc, thổi Câu 18: Điền Wsh hoặc x lần lượt vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: An với mẹ đi mua ắm, sau đó cùng mẹ đọn dẹp và ắp ếp gọn gàng đồ đạc trong nhà đón uân về. A (Nhã Linh) A S-S-S-X B.S-S-X-S C.S-S-X-x D.X-S-X-x Câu 19: Từ nào sau đây viết đúng chính tả? A.che trở B. trập chững C.trống trơn D.che trúc Câu 20: Đáp án nào dưới đây dùng dấu hai chấm để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận câu đứng trước? A.Cô giáo bước vào lớp, mim cười và nói : Cuối tuần này, chúng ta đi dã ngoại nhé1" B.Mẹ đưa Hà đi chơi công viên vào cuối tuần, Hà vui về hỏi mẹ: (Đây là cây gì mà đẹp thế ại D.Trong bức tranh là những cảnh đẹp thân quen của đất nước: cánh đồng lúa chín vàng, dòng sông hiền hoà, hàng tre xanh rì rào trong gió. D.Bà bước vào phòng, nhìn bức tranh của Lan và nhẹ nhàng nói: Cháu Về tranh đẹp quán" Câu 21: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây có cặp từ trái nghĩa ? A.Thuận buồm xuôi gió B.Thắt lưng buộc bụng C.Trước lạ sau quen D.Lá rụng về cội Câu 22: Khổ thơ sau đây có các động từ nào Rồi mùa xuân nắng ấm Cây mặc chiếc áo xanh Đan từng chùm hoa tím Rắc hương thơm xa gần. - (Nguyễn Lăm Thắng) A.mặc, hương, gần B.mặc, chùm, xa C.mặc, ấm, xanh D.mặc, đan, rắc Câu 23: Từ nào sau đây chứa tiếng kết* có nghĩa là "khép lại
  6. Những quả chuối chăm chỉ chăng tơ Cha mẹ sinh con rách cho thơm Bồ câu chín điều lành Chớp đông nhay nháy chín vàng trên buồng Một điều nhịn trời sinh tính 1: Dưa chuột leo thành từng giàn 2: Những chú nhện chăm chỉ giăng tơ 3: Khoai dất lạ mạ đất quen 4: Đói cho sạch rách cho thơm 5: Những quả chuối chín vàng trên buồng 6: Cha mẹ sinh con trời sinh tính 7: Bồ câu là sứa giả của hòa bình 8: Chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa 9: Một điều nhịn chín điều lành 10: Nhai kã no lâu cày sâu lúa tốt Phần 3: Trắc nghiệm Câu 1. Đoạn văn sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? Bên vệ đường sừng sũng một cây sồi. Đó là một cây sồi lớn, hai người ôm không suề, có những cành có lẽ đã gãy từ lâu, vỏ cây nứt nẻ và đầy sẹo. Với những cánh tay xù sì không cân đối, những ngón tay quầu gào xoè rộng, nó như một con quái vật già mua, cau có và khinh khinh đứng giữa đám bạch dương tươi cười I1 (Theo Lép Tôn -xtôi) A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 2. Dòng nào dưới đây chi gồm các từ viết đúng chính tả? A. dành dụm, thăm quan, bò xát, giục giã B. trăn trở, xúc tích, chải chuốt, trau chuốt C. đường sá, xán lạn, sơ suất, chạm trổ D. giành giật, phố sá, trò chuyên, sản xuất Câu 3. Điền các từ láy thích hợp vào khổ thơ dưới đây: Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc Những thẳng cu áo đỏ chạy
  7. Vài cụ già chống gây bước (Theo Đoàn Văn Cừ) A. lon ton - lụ khu B. lung tung - lũng thững C. lăng xăng - chậm chạp D. lon xon - lom khom Câu 4. Hình ảnh Trong đạn bom đổ nát/Bưừng tươi mụ ngói hồng trong bài thơ Bè xuôi sông La của Vũ Duy Thông nói lên điều gì A. Câu thơ nói về về đẹp kì vì, tráng lệ của vùng đồng bằng chiêm trũng của nước ta sau chiến tranh. B. Câu thơ miêu tả vẻ đẹp cường tráng, khỏe mạnh của con người vùng sông nước. C. Câu thơ nói VỀ tài trí, sức mạnh của nhân dân trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. D. Câu thơ nói về sự tàn khốc của chiến tranh, chiến tranh đã gây nên nhiều nỗi đau cho con người. Câu 5. Giải câu đố sau: Để nguyên có nghĩa là nhà Hỏi vào sẽ chẳng thật thà nữa đâu Thêm huyền tóc trắng, bạc râu Sắc vào thì thấy như vừa đông sang Từ thêm dấu sắc là từ gì? A . giá B rét D buốt D cóng Câu 6. Câu nào dưới đây không phải là câu kể , Ai làm gi? ? A. Phụ nữ giặt giữ bên giếng nước. B. Các cụ già trò chuyện bên bếp lửa. C. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi. D. Cả thung lũng giống như một bức tranh thủy mặc. Câu 7. Đoạn thơ dưới đây có bao nhiêu từ phức? Hai cha con bước đi trên cát Ánh mặt trời rực rõ biển xanh Bóng cha dài lênh khênh Bóng con tròn chắc nịch 01 (Hoàng Trung Thông) A.4 B.5 C.6 D.7 Câu 8. Thành ngữ nào sau đây viết sai? A. Quýt làm cam chịu B. Rào trước đón sau C. Im hơi lặng tiếng D. Ăn ngon mặc sướng Câu 9. Khổ thơ sau đây sử dụng biên pháp nghệ thuật nào? DVù giáp mặt cùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Lá xanh mỗi lần trôi xuống Bỗng nhớ một vùng núi non TP
  8. (Quang Huy) A. so sánh B. nhân hóa C. đảo ngữ D. điệp ngữ Câu 10. Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá do ai sáng tác? A. Huy Cận B. Định Hải C. Đoàn Văn Cừ D. Nguyễn Đức Mậu Câu 11. Giải câu đố sau: Gúp ai chăm chỉ học hành Dù cho công toại danh thành, chằng xa Sắc kia nếu phải lia ra Nặng vào thì ở chung nhà với Nam. Từ thêm sắc là từ nào A. phía B hướng C. bắc D. viết Câu 12. Đoạn văn sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? Bản dao hưởng mùa thu cất lên. Những chiếc lá vàng rơi trong nắng, lung linh kì ảo. Lá vàng phủ kín hai bờ, tiếng gió sào xạc nói với lá. Hương mùa thu nhẹ thoảng, những con bướm vàng bay rối mắt. Dai điệu chữ tình trong sáng quán suyến từ đầu đến cuối phần biểu diễn của Dế Mèn. A.3 B.4 C.5 D.6 Câu 13. Nhóm từ nào dưới đây là các từ láy? A. cuống quýt, lảng vảng, luồn lách B. róc rách, lung tung, lủng lẳng C. tươi tốt, buôn bán, thênh thang D. ngẩn ngơ, mộng mơ, hí hoáy Câu 14. Khổ thơ sau sử dụng biên pháp nghệ thuật nào? Sương trắng rỏ đầu cảnh như giọt sữa Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh Đồi thoa son nằm dưới ánh bình minh. (Đoàn Văn Cừ) A. nhân hóa và điệp từ B. so sánh và điệp từ C. so sánh và nhân hóa D. nhân hóa và đảo ngữ Câu 15. Câu nào sau đây là câu kể , Ai làm gi? ? A Không gian thật yên tĩnh. B. Mặt trăng tròn vành vạnh trên nền trời đêm. C. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chía vui. D. Những bông hoa mười giờ rực rỡ dưới ánh mặt trời. Câu 16. Vị ngữ trong câu Những thửa ruộng cấy sớm cấy muộn đã xanh kip nhau để cùng vào mùa thu. là gì A. để cùng vào mùa thu B. đã xanh kịp nhau để cùng vào mùa thu
  9. C. cấy muộn đã xanh kịp nhau để cùng vào mùa thu D. cấy sớm cấy muộn đã xanh kịp nhau để cùng vào mùa thu Câu 17. Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây viết sai? A Tôn ti trật tự B. Trọng nghĩa khinh tài C. Cải tử hoàn đồng D. Cải tà quy chính Câu 18. Dòng nào sau đây không có lỗi sai chính tả? A. sức tích, chuân truyên, soi xét, truyện trò B. sản xuất, đường xá, cọ xát, chạm trổ C.trân châu, trăn trở, thủy trung, trau chuốt D. phố xá, truân chuyên, ranh giới, tranh giành Câu 19. Tại sao khi nghĩ đến hoa phượng người ta quên đóa hoa mà chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến tán H2 A. Vì phượng không bao giờ đứng một mình mà mọc thành bụi. B. Vì cây phượng thường được trồng ở sân trường, biểu trưng cho học sinh C. Vi hoa phượng nở báo hiệu mùa hè đến, hoa phượng thường nở rất nhanh khiển học trò luôn bị bất ngờ D. Vì hoa phượng nở rộ, từng chùm với những tán hoa lớn xòc ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. Câu 20. Sông La trong bài tập đọc Bè xuôi sông La thuộc tỉnh nào dưới đây A Sơn La B. Lai Châu C. Hà Tĩnh D. Thanh Hóa Câu 21. Bộ phận nào là trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu: Buổi tối, ngoài ban công, gió thổi mát rượi A buổi tối B. ngoài ban công C. gió D. mát rươi Câu 22. Những bông hoa trong vườn nở đẹp quả thuộc kiểu câu nào A câu hỏi B câu cầu khiến C. câu cảm D. câu kể Câu 23. Bộ phận nào là trạng ngữ trong câu: chim bay vút lên khoe trăm màu áo đan chéo nhau trong không trung: nâu, trắng , mun, vàng, xám, tím biếc ? (Võ Văn Trực) A. bay vút lên B. khoe màu áo C. trong không trung D. đan chéo Câu 24. Bộ phận nào là trạng ngữ chỉ thời gian trong câu: 66 Trong lúc im ăng, hường vườn thơm thoảng bắt đầu rén rén bước ra và tung tăng cùng ngọn gió nhẹ, nhảy lên có và trườn theo những thân cảnh7 (Phạm Đức) A. trong lúc im ắng B hương vườn C. ngọn gió nhẹ D. bước ra và tung tăng
  10. Câu 25. Các cặp từ nào là từ trái nghĩa trong câu: Áo rách khéo vá hơn lạnh vụng mayx A khéo - vụng B. vá-ma C. rách-lành; khéo-vụng D. khéo vá - vụng may Câu 26. Từ nào không phải là từ láy? A. yếu ớt B. khấp khênh C. khỏe khon D. tươi tỉnh Câu 27. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu: Tia nắng làm phép nhân Trời nắng cao rộng dần Vườn hoa làm phép cộng Số thành là mùa xuân (Các nhà toán học của mùa xuân) A. nhân hóa, điệp từ B. so sánh C. nhân hóa và so sánh D. lặp từ Câu 28. Bộ lông của con mèo trong bài: Con Mèo Hưng có sắc vân màu gì A. hung hung B. xam xám C. đo đỏ D. nâu nâu Câu 29. Từ loại nào dùng để chi hoạt động trạng thái của sự vật? A danh từ B. động từ C. tính từ D. đại từ Câu 30. Ngoài câu cầu khiến, em có thể dùng kiểu câu nào để nêu yêu cầu, đề nghị? A câu phủ định B. câu cảm thán C. câu kể D. câu hỏi Câu 31. Trong các từ sau, từ nào có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khan, có thể nguy hiểm? A du lịch B. xung kích C. xung phong D. thám hiểm Câu 32. Bộ phận nào là trạng ngữ trong câu: Buổi sáng mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn ? A mặt trời B. không muốn C. buổi sáng D. trong vườn Câu 33. Cặp từ trái nghĩa trong câu Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ ? A đi - già - trẻ B. đi - về; già - trẻ C. đi - hói; già - trẻ D. đi - về; già - hỏi Câu 34. Bộ phận nào là trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu: Hôm ấy, ở siêu thị, tôi gặp lại bạn học cũ, rồi cùng đi mua sắm u ? A hôm ấy B. ở siêu thị C. bạn học cũ D. đi mua sắm
  11. Câu 35. Bộ phận nào là chủ ngữ trong câu: Chiếc bút bạn tặng tôi đẹp lắm? A. chiếc bút B. chiếc bút bạn tặng C. chiếc bút bạn tặng tôi D. đẹp lắm Câu 36. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ? Đôi bàn tay bé khéo Mười ngón mười bông hoa. (Đôi bàn tay bé) A nhân hóa B. so sánh C. nhân hóa và so sánh D. lặp từ Câu 37. Từ tẻ trong câu: Đó là Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta I thuộc từ loại nào: A.tính từ B.động từ C.danh từ D.trạng từ Câu 38. Trong bài Người ăn xin (SGK tiếng Việt tập 1, trang 30, 31) Cậu bé đã cho người ăn xin những gì A tiền B.đồng hồ C.chiếc khăn tay D.không có gì để cho Câu 39. Điền vào chỗ trống trang câu sau: Thức khuya dậy [.] A. sớm B.muộn C. sáng D.ngày Câu 40. Câu Có cảm giác diều đang trôi trên dải Ngân Hà, từ nào dưới đây là danh từ riêng? A.cảm giác B.đang trôi C. dài D.Ngân Hà ĐÈ 3: Phần 1: Trâu vàng uyên bác Câu 1: Đói cho sạch rách cho thơm Câu 2: Trung quân ái quốc Câu 3:
  12. Quang minh chính đại Câu 4: Vườn không nhà trống Câu 5: Trẻ người non dạ Câu 6: Mặt hoa da phấn Câu 7: Mẹ tròn con vuông Câu 8: Cây ngay không sợ chết đứng Câu 9: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Câu 10: Lời chào cao hơn mâm cổ Phần 2: Khi con nhanh nhẹn Núi Ngủ bên cửa sổ Tiếng sáo điều Bay là là trên cánh đồng Chú chuồn chuồn Vẵng vặc tỏa sáng khắp nơi Mèo con Như tổ kiến lơ lưng trên cành Cây gạo sừng sững Uốn mình trong chiếc áo the xanh Tiếng suối chảy đỏ tươi trong vườn Bắp ngô vàng Như tháp đèn không lồ Trăng ngàn Ngủ trên nương Quả sầu riêng Vi vu trầm bổng Quả dâu tây Rì rầm như tiếng đàn cầm 1: Núi như tháp đèn không lồ 2: Tiếng sao diều vi vU trầm bổng 3: Chú chuồn chuồn bay là là trên cánh đồng 4: Mèo con ngủ bên cửa sổ 5: Cây gạo sừng sững như tổ kiến lơ lửng trên cành 6: Tiếng suối chảy rì rầm như tiếng đàn cầm
  13. 7: Bắp ngô vàng ngủ trên nương 8: Trăng ngàn vằng vặc tỏa sáng khắp nơi 9: Quả sầu riêng uốn mình trong chiếc áo the xanh 10: Quả dâu tây đỏ tươi trong vườn Phần 3 Trắc Nghiệm Câu 1. Đoạn văn sau có bao nhiêu lỗi sai chính tà? Bạch dương xanh tuyệt đẹp trong mùa hè, ngả sắc vàng dợi trong mùa thu và toát lên vẻ cô liêu buồn bã nhớ thương giữa tuyết trắng tinh khôi trong mùa đông lạnh giá. Trong khi đó thì lá cây phong vào mùa đông lại đỏ rực lên, phủ khắp công viên một màu đỏ như lửa, như bộ lông không lồ, ấm áp của chú cáo lửa trong chuyện cổ tích Khách du lịch đến Mátx- cơ-va đều nhặt một vài chiếc lá phong làm quà lưu niệm để nhớ VỀ nước nga A.3 B.4 C.5 D.6 Câu 2. Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép? A tung tăng, nhỏ nhoi, lang thang B. nhớ nhung, nhẹ nhàng, mênh mang C. bờ bãi, nhỏ nhắn, lênh đênh D. ngõ ngách, nhỏ nhẹ, tươi tỉnh Câu 3. Thành ngữ nào sau đây viết sai? A. Khai thiên lập địa B. Gan vàng dạ thép C. Sinh cơ lập nghiệp D. Gan lì tướng quân Câu 4. Câu nào dưới đây có dấu () phân tách đúng bộ phận chủ ngữ và vị ngữ: A. Trong rừng, tiếng suối/ chảy róc rách. B. Đó là một chiếc áo / làm bằng vải dạ. C. Trong rừng, tiếng chi chóc gọi nhau / ríu ran không ngớt. D. Bầy sáo / cánh đen mỏ vàng chấp chới liệng trên cánh đồng. Câu 5. Những câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh? A. Cọ xòe ô che nắng/Râm mát đường em đi B. Đêm lạnh cành sương đượm/Long lanh bóng nguyệt vòn.
  14. D. Chân trời như cửa ngõ/Thả sức gió đi về. Câu 6. Chiếc bè gỗ trong bài thơ è xuôi sông La được ví với hình ảnh nào A bầy cá B. bầy trậu C. bầy ong D. bầy chim Câu 7.Dòng nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả? A dặt dìu, rung ring, né tránh B.leo lẻo, nóng lực, bộc lộ C. nỗ lực, kĩ xảo, sắc xảo D. dinh dưỡng, giểu cột, liu ríu Câu 8. Câu nào dưới đây không phải là câu kể u Ai thế nào? 7 A Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối. B. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá C. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. D. Lá cờ đỏ thắm phấp phới bay trong gió. Câu 9. Giải câu đổ sau: Em là chim đẹp trong rừng Nặng vào phép toán không ngừng tăng lên. Từ giữ nguyên là từ gì? A. hạc B. yến C. công D. sáo Câu 10. Bài tập đọc uông Trạng thả diều kể về Trạng nguyên nào của nước tả A. Nguyễn Bình Khiêm B. Mạc Đình Chi C. Lương Thế Vinh D. Nguyễn Hiền Câu 11. Trong các từ sau, từ nào phù hợp điền vào chỗ trống trong câu thơ: Nhìn thấy gió vào xoa mắt đẳng Thấy con đường chạy thẳng vào A ngực B. mắt C.xe D. tim Câu 12. Tìm chủ ngữ trong câu sau: Ruộng rẫy là chiến trường Cuốc cày là VŨ khí Họ A Chiến trường B. VŨ khí C. Ruộng rẫy, Cuốc cùy D. ruộng rẫy Câu 13. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả? A sung sướng B.quanh co C. xào xạc D. xao sác Câu 14. Từ nào phù hợp với chỗ trống trong đoạn thơ sau: Ta hát bài ca gọi cá vào Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao Biển cho ta cá như Nuôi lớn đời ta tự buổi nào Họ
  15. A. Sao sáng B. Ao lớn C. Báo đáp D. Lòng mẹ Câu 15. Muốn đặt cầu cầu khiến ta có thể thêm từ hãy hoặc đừng hoặc chớ vào đâu? A. Trước động từ B Vào cuối câu C. Không thêm vào D. Vào đầu câu Câu 16. Câu: Dưới đáy rừng, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng ,> được viết theo cấu trúc nào sau đây ? A. Chủ ngữ - trạng ngữ - vị ngữ B Chủ ngữ - vị ngữ - trạng ngữ C. Trạng ngữ - vị ngữ - chủ ngữ D. Trạng ngữ - chủ ngữ - vị ngữ Câu 17. Nhà thơ nào đã viết những câu thơ sau: Không có kính ừ thì ướt áo Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa Mưa ngừng, gió lùa mau khô thôi. A. Phạm Đình Thi B. Phạm Tiến Duật. C.Huy Cận D. Hồ Chí Minh Câu 18. Trong các trạng ngữ sau, trạng ngữ nào không chỉ địa điểm (nơi chốn)? A. Trên cánh đồng B. Những ngày qua C. Khắp mọi nơi D. Phía cuối chân đê Câu 19. Từ suy nghĩ trong câu Nó đang suy nghĩ tìm cách vượt qua con suối. , thuộc từ loại nào A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Quan hệ từ Câu 20. Từ loại nào dùng để chi sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)? A. Danh từ B. Động từ C. Đại từ D. Tính từ Câu 21. Năm 938, Ngô Quyền đánh thắng quân xâm lược Nam Hán trên dòng sông nào A. Sông Hồng B. Sông Mã C. Sông Đáy D. Sông Bạch Đằng Câu 22. Câu Bốn cánh của chú chuồn chuồn khẽ rung rung như đang còn phân vân sử dụng biện pháp tu từ nào? A so sánh, ẩn dụ B. nhân hóa, so sánh C. so sánh, điệp từ D. nhân hóa, điệp từ Câu 23. Trăng trong bài c Trăng ơi từ đâu đến có màu gì? A. đỏ B. vàng C. trắng D. hồng
  16. Câu 24. Bộ phận nào là chủ ngữ trong câu Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tim nhạt? A. hoàng hôn B. người ngựa C. phiên chợ D. sương núi Câu 25. Dân tộc thiểu số nào không xuất hiện trong bài đọc đường đi Sa Pa A. Tu Dí B.Ê-đê C. Phù Lá D Hmông Câu 26. Sa Pa là một huyện thuộc tinh nào? A. Yên Bái B. Hà Giang C. Lào Cai D. Lai Châu Câu 27 Đi một ngày học một sàng khôn. A dài B. đàng C. liền D đêm Câu 28. Đẹp vàng son, ngon mật A. mía B. ngọt C. mỡ D. ong Câu 29. Trăn ơi từ đâu đến? hay lời từ mẹ ru thương Cuội không được Hú gọi trâu đến giờ (sgk, tv4, tập 2, tr.108) A ngủ B. học C. chơi D. nghe Câu 30. Những em bé Hmôg , những em bé Tu Dí, Phù Lá, đeo móng hổ, quần áo sặc Sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng. A. tay B. chân C. người D. cổ Câu 31. Những đám mây trắng nhỏ xà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác huyền ảo. A. lung linh B. diệu kì C. dập diu D. bồng bềnh Câu 32. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường Con. huyền, con.son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rử A nâu - xám - vàng B. đỏ - trắng vàng C. đen - trắng - đỏ D. nâu đỏ - vàng Câu 33. Trăn ơi từ đâu đến? hay biển xanh diệu kì trăng tròn như chằng bao giờ chớp mi A. mắt cá B. quả bóng C. chiếc đĩa D. quả thị Câu 34. Câu nôi Bạn Lan học giỏi quán: thuộc kiểu câu nào? A câu hởi B. câu cầu khiến C. câu cảm D. câu kể Câu 35. Thành ngữ nào nói về tinh thần đoàn kết?
  17. A. Thẳng như ruột ngữ B. Đồng cam cộng khổ C. Nhân nào quả đấy D. Dám nghĩ dám làm Câu 36. Từ nào không phải từ láy: A. liu lo B. nhi nhánh C. toe toét D. đưa đón Câu 37. Bộ phận nào là chủ ngữ trong câu: Lan Anh trông thấy tôi cầm con sâu, hoảng quá hét lên ? A. tôi B. Lan Anh C. hoàng quá D. hét lên Câu 38. Từ nào khác với các từ còn lại? A. phát hiện B. phát kiến C. phát minh D. phát biểu Câu 39. Tiếng Thọc gồm những bộ phận cấu tạo nào? A.chỉ có âm đầu và vần B.chỉ có vần và thanh C.chỉ có âm đầu và thanh D.có âm đầu, vần và thanh Câu 40. Trong các từ dưới đây, đâu không phải là tên một trò chơi? A.kéo co B.ô ăn quan C.nháy dây D.búp bê Câu 41. Từ bàn trong câu Cái bàn dùng để bàn việc quan trọng. u là từ: A. từ nhiều nghĩa B.từ đồng nghĩa C.từ đồng âm D.từ trái nghĩa Câu 42. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: Có mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho. A.cố gắng B.vất vả C.chăm chi D.vui sướng Câu 43. Nhóm từ nào sau đây gồm các từ viết đúng chính tả? A. xuấc sắc, xất xược B ngang nghược, xuấc hiện C.cồng triêng, siêng lăng D.giấc ngủ, nổi tiếng Câu 44. Từ nào dưới đây là động từ: A.thành viên B.kinh thành C.trở thành D.thành phố Câu 45.Câu nào sau đây thuộc câu kiểu uI Ai làm gi?m? A.Hoa phượng là hoa học trò. B.Cánh đồng lúa xanh tươi C.Các cụ già nhặt cơ, đốt lá. D.Chú ong vàng chăm chỉ. Câu 46. Đâu là bộ phận chủ ngữ trong câu dưới đây: Phía xa, cò trắng bay thành từng đàn. A.phía xa B.cò trắng C.bay D.đàn Câu 47. Từ láy trong khổ thơ sau là từ nào? Quê hương là con điều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng
  18. Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông 11 (Đỗ Trung Quân) A.đò nhỏ B.tuổi thơ C.diều biếc Dêm đềm Câu 48. Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Làm gi? trong câu sau? Chiều về, những đứa trẻ thả diều trên cánh đồng. (Nhã An) A.chiều về B.thả diều trên cánh đồng C.những đứa trẻ D.cánh đồng Câu 49.Bộ phận vị ngữ trong câu dưới đây là gì? (Bóng mấy con chim bồ cầu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp v A.Bóng mấy con chim bồ câu B.Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh C.trên những mái nhà cao thấp D.lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp Câu 50. Chọn đáp án phù hợp để điền vào chỗ trống: Bộ phận vị ngữ trong câu Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. uI do tạo thành. A.cụm động từ B.danh từ C.cụm danh từ D.cụm tính từ