Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt Lớp 4 - Đề số 2

Câu 1: Quê hương chị Sứ được tả trong bài văn là vùng nào?
A. Thành phố.
B. Vùng biển.
C. Miền núi.
D. Các ý trên đều sai. 
Câu 2: Hình ảnh nào làm cho chị Sứ yêu biết bao nhiêu quê hương của mình?
A. Nơi đó chị đã cất tiếng khóc đầu tiên.
B. Nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ.
C. Nơi đây, quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Và đến lúc làm mẹ, chị đã hát ru con những câu hát ngày xưa.
D. Tất cả các ý trên. 
Câu 3: Câu văn nào thể hiện tình yêu quê hương rất sâu nặng của chị Sứ?
A. Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này.
B. Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt.
C. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang.
D. Tất cả các ý trên. 
Câu 4: Những từ nào là danh từ riêng?
A. Hòn Đất, Sứ, Ba Thê.
B. Mẹ, con, núi, sóng biển.
C. Ngôi nhà, nắng, mái tóc, bờ vai.
D. Tất cả các ý trên. 
docx 1 trang Trà Giang 13/07/2023 3400
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt Lớp 4 - Đề số 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_cuoi_hoc_ki_1_tieng_viet_lop_4_de_so_2.docx

Nội dung text: Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt Lớp 4 - Đề số 2

  1. ĐỀ SỐ 2 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Bài đọc: Điều ước của Vua Mi-đát (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 90) - Đọc đúng, trôi chảy. - Trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 91. II. Đọc hiểu: (5 điểm) Bài đọc: Quê hương (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 100) Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Quê hương chị Sứ được tả trong bài văn là vùng nào? A. Thành phố. B. Vùng biển. C. Miền núi. D. Các ý trên đều sai. Câu 2: Hình ảnh nào làm cho chị Sứ yêu biết bao nhiêu quê hương của mình? A. Nơi đó chị đã cất tiếng khóc đầu tiên. B. Nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. C. Nơi đây, quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Và đến lúc làm mẹ, chị đã hát ru con những câu hát ngày xưa. D. Tất cả các ý trên. Câu 3: Câu văn nào thể hiện tình yêu quê hương rất sâu nặng của chị Sứ? A. Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này. B. Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. C. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang. D. Tất cả các ý trên. Câu 4: Những từ nào là danh từ riêng? A. Hòn Đất, Sứ, Ba Thê. B. Mẹ, con, núi, sóng biển. C. Ngôi nhà, nắng, mái tóc, bờ vai. D. Tất cả các ý trên. Câu 5: Tổ hợp nào dưới đây gồm các từ láy? A. Oa oa, vòi vọi, hoàng hôn, cánh cò, tròn trịa. B. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa. C. Oa oa, nghiêng nghiêng, trùi trũi, vàng óng, hoàng hôn. D. Tất cả các ý trên. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Chiều trên quê hương (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 102). II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.