Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt Lớp 4 - Đề số 3

Câu 1: Lúc nhỏ Nguyễn Hiền có sở thích gì nhất?
A. Chơi bi.
B. Thả diều.
C. Đá bóng.
D. Các ý trên đều sai. 
Câu 2: Những chi tiết nào nói lên sự thông minh của Nguyễn Hiền?
A. Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó.
B. Có trí nhớ lạ thường.
C. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơi thả diều.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.  
Câu 3: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
A. Vì nghèo không được học nên đứng ngoài để nghe giảng nhờ.
B. Đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học.
C. Không có vở, Nguyễn Hiền tận dụng lưng trâu hoặc nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vở, còn đèn là vở trứng thả đom đóm vào trong. Bài thi làm trên lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
D. Tất cả ý trên. 
Câu 4: Câu tục ngữ nào nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?
A. Có chí thì nên.
B. Giấy rách phải giữ lầy lề.
C. Máu chảy, ruột mền.
D. Thẳng như ruột ngựa.
Câu 5: Từ nào dưới đây là động từ?
A. Học.
B. Đèn.
C. Tốt.
D. Hay. 
docx 2 trang Trà Giang 13/07/2023 4040
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt Lớp 4 - Đề số 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_cuoi_hoc_ki_1_tieng_viet_lop_4_de_so_3.docx

Nội dung text: Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt Lớp 4 - Đề số 3

  1. ĐỀ SỐ 3 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Bài đọc: Có chí thì nên (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 108) - Đọc đúng, mạch lạc, trôi chảy. - Trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 109. II. Đọc hiểu: (5 điểm) - Bài đọc: Ông Trạng thả diều (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 104) - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Lúc nhỏ Nguyễn Hiền có sở thích gì nhất? A. Chơi bi. B. Thả diều. C. Đá bóng. D. Các ý trên đều sai. Câu 2: Những chi tiết nào nói lên sự thông minh của Nguyễn Hiền? A. Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó. B. Có trí nhớ lạ thường. C. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơi thả diều. D. Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 3: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? A. Vì nghèo không được học nên đứng ngoài để nghe giảng nhờ. B. Đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học. C. Không có vở, Nguyễn Hiền tận dụng lưng trâu hoặc nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vở, còn đèn là vở trứng thả đom đóm vào trong. Bài thi làm trên lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. D. Tất cả ý trên. Câu 4: Câu tục ngữ nào nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện trên? A. Có chí thì nên. B. Giấy rách phải giữ lầy lề. C. Máu chảy, ruột mền. D. Thẳng như ruột ngựa. Câu 5: Từ nào dưới đây là động từ? A. Học. B. Đèn. C. Tốt. D. Hay. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nhớ – viết): (5 điểm) Bài viết: Nếu chúng mình có phép lạ (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 76). II. Tập làm văn: (5 điểm)
  2. Kể lại câu chuyện ÔngTrạng thả diều bằng lời kể của Nguyễn Hiền.