Đề thi tham khảo cuối học kì 2 Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

Phần I. KIỂM TRA ĐỌC. (10 điểm) 
A. Đọc và trả lời câu hỏi (3 điểm). (Giáo viên cho học sinh bóc thăm đọc và trả lời 
câu hỏi trong các bài Tập đọc từ tuần 19 đến 34). 
B. Đọc – hiểu (7 điểm). 
Cho văn bản sau: 
Con chuồn chuồn nước 
Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. 
Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy 
tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một 
cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. 
Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu 
lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Chú bay lên cao 
hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao 
với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện 
ra: Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn 
thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao 
vút. 
Nguyễn Thế Hội
pdf 6 trang Trà Giang 25/04/2023 3040
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo cuối học kì 2 Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tham_khao_cuoi_hoc_ki_2_tieng_viet_lop_4_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề thi tham khảo cuối học kì 2 Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

  1. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT LỚP 4 Phần I. KIỂM TRA ĐỌC. (10 điểm) A. Đọc và trả lời câu hỏi (3 điểm). (Giáo viên cho học sinh bóc thăm đọc và trả lời câu hỏi trong các bài Tập đọc từ tuần 19 đến 34). B. Đọc – hiểu (7 điểm). Cho văn bản sau: Con chuồn chuồn nước Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. Nguyễn Thế Hội Dựa và nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1:(0,5 điểm) Bài văn miêu tả con vật gì? (M1) A. Đàn trâu B. Chú chuồn chuồn nước. C. Đàn cò. 1
  2. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT LỚP 4 D. Chú gà con. Câu 2: (0,5 điểm) Hai con mắt của chú chuồn chuồn được so sánh với hình ảnh nào? (M1) A. Viên bi. B. Thủy tinh. C. Hòn than. D. Giọt nước Câu 3: (0,5 điểm) Câu “Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!” là loại câu gì ?(M1) A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu cảm D. Câu khiến Câu 4: (0,5 điểm) Bài văn miêu tả những bộ phận nào của chú chuồn chuồn? (M1) A. Thân, cánh, đầu, mắt. B. Chân, đầu, đuôi, cánh. C. Cánh, mắt, đầu, chân. D. Lông, cánh, chân, đầu. Câu 5: (1điểm) Đoạn 2 của bài đọc miêu tả cảnh gì? (M2) A. Bờ ao với những rặng dừa xanh mơn mởn. B. Cảnh đẹp của lũy tre, và những mái nhà. C. Cảnh đẹp của dòng sông dưới tầm cánh chú chuồn chuồn. D. Cảnh đẹp của đất nước dưới tầm cánh của chú chuồn chuồn. Câu 6: (0,5 điểm) Bộ phận chủ ngữ trong câu: “Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!” là (M2) A. Chú chuồn chuồn nước. 2
  3. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT LỚP 4 B. Chú chuồn chuồn. C. Mới đẹp làm sao. D. Chuồn chuồn nước. Câu 7: (0,5 điểm) Câu tục ngữ có nghĩa “Hình thức thống nhất với nội dung” là:(M2) A. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. B. Chết vinh còn hơn sống nhục. C. Người thanh tiếng nói cũng thanh. D. Trông mặt mà bắt hình dong. Câu 8: (1 điểm) Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả được thể hiện qua những câu văn nào ?(M3) Câu 9: (1 điểm) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu sau: “Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên”.(M3) + Trạng ngữ: + Chủ ngữ: . + Vị ngữ: Câu 10: (1 điểm) Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 3 – 5 câu) sử dụng câu kể Ai là gì? để giới thiệu về gia đình em.(M4) Phần 2. Kiểm tra viết I. Chính tả:(4 điểm) 1. Nghe viết (3 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Trăng lên” SGK TV4 Tập 2,trang 170 2. Bài tập: (1 điểm) Điền vào chỗ trống: l hay n Từ xa nhìn ại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng ồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn ửa hồng tươi. Hàng ngàn búp õn là hàng ngàn ánh ến trong xanh. Tất cả đều .óng ánh, .ung inh trong ắng. 3
  4. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT LỚP 4 Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn ũ ũ bay đi bay về, lượn ên ượn xuống II. Tập làm văn: (6 điểm) Hãy viết một bài văn miêu tả một con vật nuôi mà em yêu thích. 4
  5. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT LỚP 4 Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm). GV kiểm tra lấy điểm trong các tiết Ôn tập - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm). Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 B B C A D A C Câu 8: Học sinh viết được những câu văn thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của tác giả: - Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng - Lũy tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. - Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. Câu 9: Học sinh xác định được trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu: + Chủ ngữ: Chú chuồn chuồn nước. + Vị ngữ: tung cánh bay vọt lên. + Trạng ngữ: Rồi đột nhiên Câu 10: Học sinh viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì? - Đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì? để giới thiệu về gia đình của mình. - Các câu văn viết đúng chính tả, đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ. II. CHÍNH TẢ:(4 điểm) * Viết chính tả (3 điểm) 5
  6. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT LỚP 4 - Không mắc lỗi chính tả, dấu câu, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 3 điểm - Cứ mắc 2 lỗi thông thường trừ 1điểm ( mỗi lỗi trừ 0,5 điểm) - Chữ viết xấu , bẩn, không đạt yêu cầu chữ viết, trừ 0,5 điểm * Bài tập (1điểm) Học sinh chọn đúng lại – lồ- lửa- nõn - nến - lóng - lánh - lung- linh - nắng- lũ- lũ- lượn - lên III. TẬP LÀM VĂN (6 điểm) * Yêu cầu - Thể loại: Học sinh viết một bài văn miêu tả con vật - Nội dung: Học sinh tả một con vật mà em yêu thích. - Hình thức: + Học sinh thể hiện kĩ năng quan sát bằng tất cả giác quan và sử dụng vào việc miêu tả một cách sinh động. Người học có thể hình dung đầy đủ hình dáng và các bộ phận của con vật mà em tả. + HS biết dùng từ gợi tả về hình dáng và các bộ phận của con vật + Bài có bố cục hợp lí , trình tự miêu tả hợp lí, có trọng tâm. + Viết đúng ngữ pháp, chính tả, chữ viết rõ ràng , dễ đọc, trình bày sạch sẽ. 6