Phiếu ôn tập cuối tuần Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 1+2
Bài 1:Điền s hoặc x vào từng chỗ trống cho phù hợp:
…ao động …ao giấy tờ …in mời
lát …au ...em xét ... âu chuỗi
Bài 2 : Khoanh vào chữ cái trước từ nói về lòng nhân hậu, tình thương yêu con người :
a. thương người
b. nhân từ
c. thông minh
d. nhân ái
e. khoan dung
f. thiện chí
g. hiền từ
h. đùm bọc
i. che chở
Bài 3 : Tìm 2 từ trái nghĩa với nhân hậu: ......................................................
Tìm 2 từ trái nghĩa với đoàn kết : ........................................................
Bài 4 : Xếp các từ sau vào mỗi cột cho phù hợp :
nhân dân; nhân đạo; nhân tâm; nhân tài; nhân lực; nhân vật; nhân nghĩa; nhân quyền
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập cuối tuần Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 1+2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- phieu_on_tap_cuoi_tuan_tieng_viet_lop_4_tuan_12.pdf
Nội dung text: Phiếu ôn tập cuối tuần Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 1+2
- Phiếu ôn TẬP Môn Tiếng Việt (Tuần 1) Bài 1:Điền s hoặc x vào từng chỗ trống cho phù hợp: ao động ao giấy tờ in mời lát au em xét âu chuỗi Bài 2 : Khoanh vào chữ cái trước từ nói về lòng nhân hậu, tình thương yêu con người : a. thương người d. nhân ái g. hiền từ b. nhân từ e. khoan dung h. đùm bọc c. thông minh f. thiện chí i. che chở Bài 3 : Tìm 2 từ trái nghĩa với nhân hậu: Tìm 2 từ trái nghĩa với đoàn kết : Bài 4 : Xếp các từ sau vào mỗi cột cho phù hợp : nhân dân; nhân đạo; nhân tâm; nhân tài; nhân lực; nhân vật; nhân nghĩa; nhân quyền A B Tiếng nhân trong từ có nghĩa là Tiếng nhân trong từ có nghĩa là lòng thương người người Bài 5 : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu dùng sai từ có tiếng nhân: a. Thời đại nào nước ta cũng có nhiều nhân tài. b. Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù. c. Bà tôi là người nhân hậu, thấy ai khó khăn bà thường hết lòng giúp đỡ. d. Bác của tôi rất nhân tài Bài 6: Em hóy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 đến 10 cõu ) tả ngoại hình một người mà em yêu quý. (Học sinh viết đoạn văn vào vở Luyện Tiếng Việt nộp kèm phiếu vào sáng thứ hai).
- Phiếu học tập Môn Tiếng Việt (Tuần 2) Bài 1:Khoanh vào chữ cái trước từ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với mẹ trong bài thơ “Mẹ ốm”: a.Yêu thương b. Chăm sóc c. Biết ơn d. Hiếu thảo Bài 2: Ghi chữ Đ vào ô trống trước câu đúng, chữ S vào ô trống trước câu sai: Kể chuyện là kể lại toàn bộ câu chuyện một cách tỉ mỉ, chi tiết, không thêm hay bớt bất kì chi tiết nào. Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay nhiều nhân vật. Kể chuyện là kể cho mọi người biết được ý nghĩ câu chuyện. Mỗi câu chuyện cần nói lên được một điều có ý nghĩa. Bài 3:Nối từ ngữ với nghĩa của từ cho phù hợp: Từ ngữ Nghĩa của từ 1.Võ sĩ a. Người có sức mạnh và chĩ khí mạnh mẽ, chiến đấu cho một sự nghiệp 2.Tráng sĩ cao cả. 3.Dũng sĩ b. Người lập công trạng lớn đối với đất nước 4.Chiến sĩ c. Người lính, người chiến đấu trong một đội ngũ 5.Hiệp sĩ d. Người sống bằng nghề võ. 6.Anh hùng e. Người có sức mạnh, dũng cảm đương đầu với khó khăn, nguy hiểm. f. Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm viêc nghĩa. Bài 4: Dùng bút chì gạch chân từ lạc nhóm: a. nhân đức b. nhân tài c. cứu giúp nhân ái nhân hậu chở che thương nhân nhân kiệt cưu mang nhân từ nhân quyền kiến thiết Bài 5:Đọc thầm và chọn câu trả lời đúng: Tiết học văn Cô bắt đầu tiết học văn bằng một chất giọng ấm áp. Chúng em chăm chú lắng nghe. Cô say sưa giảng bài, từng lời dạy của cô như rót vào tay chúng em dịu ngọt. Cô trìu mến nhìn chúng em và đặt những câu hỏi xung quanh bài giảng. CHúng em hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài, tiếp thu thật tốt. Cả lớp im phăng phắc, tuyệt đối giữ trật tự. Bài giảng của cô thật thu hút. Trong bài giảng ấy có cả những cánh buồm, cả bầu trời ngát xanh tuyệt đẹp. Cô đã đưa chúng em vào bài học đầy ắp những ước mơ.
- a. Đoạn trích trên có mấy nhân vật: Một Không có 3. Hai b. Sự việc trong đoạn trích diễn ra ở đâu? Trong lớp học Trong giờ học văn 3. Không có sự việc c. Đoạn trích trên thuộc loại văn nào? Kể chuyện Miêu tả Kể lại một sự việc