Phiếu ôn tập cuối tuần Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 6+7

Bài 1: Nối từng từ bên trái với nghĩa của từ đó ở bên phải:
Tự tin
Tự kiêu
Tự ti
Tự trọng
Tự hào
Tự ái

- Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
- Tự cho mình là yếu kém, không tin vào chính mình
- Hãnh diện về những điều tốt đẹp của mình
- Luôn tin vào bản thân mình
- Giận dỗi khi cảm thấy mình bị đánh giá thấp.
- Tự coi mình hơn người và tỏ ra coi thường người khác.
Bài 2: Viết những từ ghép có tiếng “trung”  sau đây vào từng mục cho phù hợp:
Trung kiên, trung nghĩa, trung bình, trung du, trung hậu,  trung lập, trung thành, trung thần,
trung tâm, trung thu, trung thực.

pdf 4 trang Trà Giang 10/07/2023 2640
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập cuối tuần Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 6+7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfphieu_on_tap_cuoi_tuan_tieng_viet_lop_4_tuan_67.pdf

Nội dung text: Phiếu ôn tập cuối tuần Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 6+7

  1. Phiếu ôn TẬP cuối tuần Môn Tiếng Việt (Tuần 6) Bài 1: Nối từng từ bên trái với nghĩa của từ đó ở bên phải: Tự tin - Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình Tự kiêu - Tự cho mình là yếu kém, không tin vào chính mình Tự ti - Hãnh diện về những điều tốt đẹp của mình Tự trọng - Luôn tin vào bản thân mình Tự hào - Giận dỗi khi cảm thấy mình bị đánh giá thấp. Tự ái - Tự coi mình hơn người và tỏ ra coi thường người khác. Bài 2: Viết những từ ghép có tiếng “trung” sau đây vào từng mục cho phù hợp: Trung kiên, trung nghĩa, trung bình, trung du, trung hậu, trung lập, trung thành, trung thần, trung tâm, trung thu, trung thực. Trung có nghĩa là “ở giữa” Trung có nghĩa là “Một lòng một dạ” Bài 3: Tìm các danh từ có trong đoạn văn sau và ghi vào bảng theo 2 loại danh từ: Núi / Sam/ thuộc / làng / Vĩnh Tế./ Làng/ có/ miếu/ Bà Chúa Xứ,/ có/ lăng/ Thoại Ngọc Hầu/ – người/ đã /đào/ con/ kênh/ Vĩnh Tế. Danh từ chung Danh từ riêng Bài 4:Dựa vào các sự việc sau hãy viết hoàn chỉnh câu chuyện “Ba lưỡi rìu”: a) Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu văng xuống sông. b) Chàng không biết làm thế nào thì bống một cụ già hiện ra hứa vớt giúp lưỡi rìu. c) Lần thữ nhất cụ già vớt lên một lưỡi rìu bằng vàng. d) Lần thứ hai, cụ già vớt lên một lưỡi rìu bằng bạc. e) Lần thứ ba, cụ già vớt lên một lưỡi rìu bằng sắt. f) Cụ già khen chàng tiều phu thật thà và tặng chàng cả ba lưỡi rìu.
  2. Lưu ý: - Với mỗi sự việc học sinh xây dựng thành đoạn văn có đủ mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn. - HS viết câu chuyện hoàn chỉnh vào vở Luyện Tiếng Việt nộp kèm phiếu vào sáng thứ Hai.
  3. Phiếu ôn TẬP cuối tuần Môn Tiếng Việt (Tuần 7) Bài 1: Dùng từ điển Tiếng Việt tra và ghi lại nghĩa các từ sau: ước mơ: phát minh: . sáng chế: hoài bão: Bài 2: Hãy viết lại tên người, tên địa lí sau cho đúng: thép mới: Bạch long vĩ: diệp kiếm anh: Căm pu chia : xi ôn côp xki: . Mông cổ: . bạch thái bưởi: . Oa sinh tơn : Bài 3: Điền các từ láy sau vào chỗ trống cho phù hợp: đủng đỉnh, tròn trĩnh, lơ mơ, xào xạc, lao xao, phân vân, thoang thoảng, lạnh lẽo, lanh lảnh, xanh xanh, lim dim. a) Từ láy âm đầu: b) Từ láy vần : c) Từ láy cả âm đầu và vần : Bài 4: Chia các từ ghép sau thành hai loại: rừng núi, làng xóm, tranh cãI, học gạo, học tập, ăn sáng, núi lửa, quần áo, áo khoác, mỏng dính a) Từ ghép có nghĩa phân loại : b) Từ ghép có nghĩa tổng hợp : Bài 5: Một bạn chép lại câu chuyện “Nước mắt Nhật Tử”. Câu chuyện có 4 đoạn nhưng bạn lại viết liền một mạch. Em giúp bạn phân đoạn lại cho đúng: (1)Một hôm Ngọc Hoàng đi công tác xa. (2)Công việc ở nhà giao cho con trai là Nhật Tử. (3)Nhật Tử hăng hái thay cha lái chiếc xe lửa. (4)Chiếc xe từ từ lăn bánh rồi biến thành cục lửa tròn lăn đi. (5)Vừa lái xe, Nhật Tử vừa ngắm mây trôi. (6)Chợt Nhật Tử nhìn xuống trần gian, thấy chiếc xe mình dưới nước. (7)Một cô gái đang tát nước sang ruộng kề bên. (8)Nhật Tử nổi cáu, liền cho xe nóng gấp trăm lần. (9)Thế là bao nhiêu nước trên đồng ruộng, sông ngòi đều khô ráo hết. (10)Ngọc Hoàng đi công tác về biết chuyện. (11)Người cầm roi cho vài ‘chiêu’ vào mông Nhật Tử. (12)Tiếng sét ầm ầm, những tia lửa điện ngoằn ngoèo chớp lên. (13)Đau quá, Nhật Tử khóc. (14)Những giọt nước mắt đổ ào xuống trần
  4. gian.(15)Người dân gọi những giọt nước mắt đó là trời mưa. (16)Từ đó, cánh đồng có nước trở lại, cây lúa xanh tươi. Đaọn 1 từ câu đến câu . Đoạn 2 từ câu . đến câu Đoạn 3 từ câu . đến câu Đoạn 4 từ câu đến câu .