Phiếu ôn tập cuối tuần Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 8+9
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu nêu nội dung đúng nhất của bài “Nếu chúng mình
có phép lạ”
a. Bài thơ nói lên ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc.
b. Bài thơ nói lên ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để cuộc sống của trẻ em được
đầy đủ và hạnh phúc hơn.
c. Bài thơ nói lên ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
Bài 2: Hãy viết lại tên người, tên địa lí sau cho đúng quy tắc:
lép Tôn-xtôi: ………………………………
Mô-rít-xơ mát-téc-níc:....…………………
Tô mát Ê đi xơn: ………………………
Lê Nin : ............……………. ……………..
Hi Ma Lay A: ..……………………...
đa nuýp .......: …………………………..
Niu Di Lân:…………………………….
Công Gô :..........................................
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập cuối tuần Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 8+9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- phieu_on_tap_cuoi_tuan_tieng_viet_lop_4_tuan_89.pdf
Nội dung text: Phiếu ôn tập cuối tuần Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 8+9
- Phiếu ôn TẬP cuối tuần Môn Tiếng Việt (Tuần 8) Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu nêu nội dung đúng nhất của bài “Nếu chúng mình có phép lạ” a. Bài thơ nói lên ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. b. Bài thơ nói lên ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để cuộc sống của trẻ em được đầy đủ và hạnh phúc hơn. c. Bài thơ nói lên ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Bài 2: Hãy viết lại tên người, tên địa lí sau cho đúng quy tắc: lép Tôn-xtôi: Hi Ma Lay A: Mô-rít-xơ mát-téc-níc: đa nuýp : Tô mát Ê đi xơn: Niu Di Lân: . Lê Nin : . Công Gô : Bài 3 : Tìm các từ cùng nghĩa hoặc gần nghĩa với từ ước mơ” để điền vào bảng: Các từ ghép bắt đầu bằng tiếng "ước": Các từ ghép bắt đầu bằng tiếng "mơ": Bài 4: Dùng gạch chéo để phân cách các từ trong mỗi câu văn sau: Mỗi lần về đến đầu phố nhà mình, Hằng lại được ngửi thấy mùi hương hoa sữa quen thuộc. Bài 5: Tìm trong câu văn trên: a. 4 danh từ: b. 3 từ ghép có nghĩa phân loại; Bài 6: Hãy điền thành ngữ hoặc tục ngữ tương ứng với nghĩa trong bảng: Nghĩa thành ngữ, tục ngữ: Thành ngữ hoặc tục ngữ tương ứng: - Thương yêu mọi người như yêu bản thân - mình. - Đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ nhau trong hoạn nạn, khó khăn. - Tính thẳng thắn, bộc trực. - - Mong ước điều gì được đáp ứng như ý.
- Tập làm văn: Em hãy viết một bức thư cho bạn cũ để thăm hỏi và nói cho bạn nghe về ước mơ của em. - Học sinh viết bài tập làm văn vào vở Luyện Tiếng Việt - Các ngày trong tuần HS ôn thi giữa học kì I theo hướng dẫn của giáo viên -Thời gian thi các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh: đầu tuần 10
- Phiếu ôn TẬP giữa kì I (Tiếng Việt) Bài 1: Xếp các từ ghép sau vào bảng cho phù hợp: hoa quả, xe máy, núi rừng, hoa hồng, làng mạc, nhà cửa, sách vở, cây tre, con trâu, quần áo, ghế tựa, máy bay. Từ ghép có nghĩa tổng hợp: Từ ghép có nghĩa phân loại: . Bài 2:Xếp các từ sau vào bảng cho phù hợp: thẳng thắn, thật thà, gian dối, lừa dối, ngay thẳng, dối trá, gian lận, lừa đảo, chân thật, giảo hoạt, chính trực. Từ gần nghĩa với từ trung thực Từ trái nghĩa với từ trung thực Bài 3 : Viết tiếp vào chỗ trống 4 từ ghép có chứa tiếng "thương" Bài 5: Tìm 2 danh từ cho mỗi loại dưới đây: a. danh từ chỉ người: b. danh từ chỉ vật: . c. danh từ chỉ hiện tượng: d. danh từ chỉ khái niệm: e. danh từ chỉ đơn vị: Bài 6: Viết:hai thành ngữ hoặc tục ngữ nói về: - Lòng thương người:
- - Tính trung thực và tự trọng: - Ước mơ của con người: Dựa vào nội dung bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu", khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? a) Mẹ Nhà Trò phải vay lương ăn của bọn nhện b) Bọn nhện chăng tơ ngang đường đe bắt Nhà Trò, vặt chân, vặt cánh, ăn thịt. c) Chị Nhà Trò ốm yếu, mồ côi mẹ, phải chạy ăn từng bữa, bị bọn nhện đánh. 2. Lời nói và cử chỉ của Dế Mèn thể hiện tính cách gì? a) Là người có tính khoe khoang trước kẻ yếu. b) Là người biết cảm thông với kẻ gặp khó khăn. c) Là người có tấm lòng nghĩa hiệp, tỏ thái độ bất bình trước việc ác, sẵn sàng ra tay bênh vực kẻ yếu. 3. Chi tiết nào cho thấy Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp? a) Xòe cả hai càng ra bảo chị Nhà Trò: “Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu”. b) Đến dắt Nhà Trò đi. c) Đến gần Nhà Trò hỏi han. 4. Từ “ăn hiếp” có nghĩa là gì? a) Ăn nhiều hết phần người khác b) Dựa vào sức mạnh hay quyền thế để chèn ép, bắt nạt kẻ khác c) Cậy có sức khỏe, không sợ mọi người 5. Tiếng “yếu ” gồm những bộ phận cấu tạo nào? a) Chỉ có vần b) Chỉ có âm đầu và vần c) Chỉ có vần và thanh 6. Tìm trong bài: a) Hai danh từ riêng:
- b) Hai danh từ chung: 7. Bài có 4 từ láy là : a) tỉ tê, chùn chùn, nức nở, thui thủi. b) tỉ tê , chùn chùn, nức nở, vặt chân vặt cánh c) tỉ tê, chùn chùn, nghèo túng vẫn hoàn nghèo túng, thui thủi 8. Đặt câu với mỗi từ: a) thui thủi: b) bênh vực: