Tổng hợp kiến thức Tiếng Việt Lớp 4+5 - Phần Luyện từ và câu
Từ đơn, từ phức:
1.Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức. Từ
nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.
VD: Từ đơn: trường, bút, mẹ,…
Từ phức: xinh đẹp, xinh xắn,…
2. Có hai cách chính để tạo từ phức:
a,Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép.
VD: học sinh, học hành,…
b,Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau.
Đó là các từ láy
VD: thầm thì, cheo leo, luôn luôn,…
3. Từ ghép chia làm hai loại:
- Từ ghép tổng hợp: (bao quát chung): Bánh trái, xe cộ,…
- Từ ghép có nghĩa phân loại: (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ
nhất): bánh rán, bánh nướng,…, xe đạp, xe máy,…
1. Danh từ: là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
VD: cô giáo, bàn ghế, mây, kinh nghiệm, rặng( cây)…
- Danh từ chung là tên của một loại sự vật: sông, núi, bạn,…
- Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
VD: dãy núi Trường Sơn, sông Hồng, bạn Lan,…
2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của vật.
- Động từ thường đi cùng các từ: đã, đang, sắp, hãy, đừng, chớ,…
VD: - đang làm bài, sẽ quét nhà,…., dòng thác đổ, lá cờ bay,…
3. Tính từ: là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng
thái,…
- Tính từ thường đi cùng các từ rất, quá, lắm,…
VD: rất xinh, đẹp lắm, đi nhanh nhẹn, ngủ say,…
File đính kèm:
- tong_hop_kien_thuc_tieng_viet_lop_45_phan_luyen_tu_va_cau.pdf
Nội dung text: Tổng hợp kiến thức Tiếng Việt Lớp 4+5 - Phần Luyện từ và câu
- TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT LỚP 4 Cấu tạo của tiếng: Tiếng gồm 3 bộ phận: Âm đầu, vần và thanh. - Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. VD: Tiếng Âm đầu Vần Thanh người ng ươi huyền ao ao ngang - Trong Tiếng Việt có 6 thanh để ghi các tiếng là: thanh ngang, thanh huyền, thanh sắc, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng. - Dấu thanh đánh trên đầu âm chính. Từ đơn, từ phức: 1.Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu. VD: Từ đơn: trường, bút, mẹ, Từ phức: xinh đẹp, xinh xắn, 2. Có hai cách chính để tạo từ phức: a,Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép. VD: học sinh, học hành, b,Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau. Đó là các từ láy VD: thầm thì, cheo leo, luôn luôn, 3. Từ ghép chia làm hai loại: - Từ ghép tổng hợp: (bao quát chung): Bánh trái, xe cộ, - Từ ghép có nghĩa phân loại: (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất): bánh rán, bánh nướng, , xe đạp, xe máy, Từ loại: 1
- TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT LỚP 4 1. Danh từ: là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). VD: cô giáo, bàn ghế, mây, kinh nghiệm, rặng( cây) - Danh từ chung là tên của một loại sự vật: sông, núi, bạn, - Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. VD: dãy núi Trường Sơn, sông Hồng, bạn Lan, 2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của vật. - Động từ thường đi cùng các từ: đã, đang, sắp, hãy, đừng, chớ, VD: - đang làm bài, sẽ quét nhà, ., dòng thác đổ, lá cờ bay, 3. Tính từ: là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, - Tính từ thường đi cùng các từ rất, quá, lắm, VD: rất xinh, đẹp lắm, đi nhanh nhẹn, ngủ say, Cấu tạo của câu: A: câu đơn: có một vế câu đủ chủ ngữ,vị ngữ. 1. Câu kể: ( còn gọi là câu trần thuật) là những câu dùng để: - kể, tả hay giới thiệu về sự vật, sự việc. - Nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. Cuối câu kể có dấu chấm. VD: Bu- ra- ti- nô là một chú bé bằng gỗ. Câu kể thường có 3 loại: a, Câu kể Ai làm gì? thường gồm hai bộ phận: - Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật, (người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa); trả lời cho câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành. - Bộ phận thứ hai là vị ngữ, nêu lên hoạt động của người, con vật ( hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa) trả lời cho câu hỏi: Làm gì?, thường do động từ, (cụm động từ) tạo thành. VD: Chị tôi đan nón lá cọ để xuất khẩu. b, Câu kể Ai thế nào? gồm có hai bộ phận: - Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật; trả lời cho câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành. - Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: Thế nào?, chỉ đặc điểm , tính chất hoặc trạng thái của sự vật; thường do tính từ, động từ, (cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành. VD: Chị tôi rất xinh. 2
- TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT LỚP 4 Em bé ngủ. c, Câu kể Ai là gì? thường gồm hai bộ phận: - Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật, trả lời cho câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành. - Bộ phận thứ hai là vị ngữ, nối với chủ ngữ bằng từ là, trả lời câu hỏi: Là gì ?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành. VD: Chị tôi là sinh viên đại học Y. 2. Câu hỏi: Dùng để hỏi về những điều chưa biết. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn ( ai, gì, thế nào, sao, không, ). Khi viết, cuối câu hỏi thường có dấu chấm hỏi (? ). VD: Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát như thế nào? 3. câu cảm:(câu cảm than) là câu dùng để bộc lộ cảm xúc ( vui, buồn, thán phục, đau xót, ngạc nhiên, ). Cuối câu cảm thường có dấu chấm than (!). VD: Bạn Giang học giỏi thật! Trong câu cảm thường dùng các từ sau:ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, 4. Câu khiến:( câu cầu khiến) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, của người nói, người viết với người khác. Cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm. - Trong câu khiến thường dùng các từ sau: hãy, đừng, chớ, xin, mong, VD: Nhà vua hãy hoàn lại gươm cho Long Vương! B: câu ghép: 1. KN: là câu do nhiều vế câu ghép lại. Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn ( có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của mỗi câu khác. VD: Trời/ rải mây trắng nhạt, biển/ mơ màng dịu hơi sương. CN VN CN VN vế câu 1 vế câu 2 2. Có hai cách nối các vế câu ghép: - Nối bằng những từ có tác dụng nối. VD: - Tuy trời /mưa nhưng tôi /vẫn đi học. - Lan /chăm học thì nó /đã được điểm cao. - Nối trực tiếp( không dùng từ nối), dùng các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm. VD: Trời/ rải mây trắng nhạt, biển/ mơ màng dịu hơi sương. 3. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ: 3
- TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT LỚP 4 1a, Để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng: - Một quan hệ từ: vì, bởi vì, cho nên, nên, . - Hoặc một cặp quan hệ từ: vì nên .; do nên .; nhờ . mà ; bởi vì cho nên; tại vì cho nên ; do . mà . VD: - Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. - Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai. 2b, Để thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng: - Một quan hệ từ: nếu, hễ, giá, thì, . - Hoặc một cặp quan hệ từ: nếu thì ; hễ thì ; nếu như thì .; hễ mà thì ; giá thì VD: Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng. Giá Hồng cố gắng học thì Hồng đã đạt kết quả tốt hơn. 3c, Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng: - Một quan hệ từ: tuy, nhưng, dù, mặc dù, . - Hoặc một cặp quan hệ từ: tuy nhưng ; dù nhưng ; mặc dù nhưng .; VD: - Tuy rét kéo dài nhưng mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. - Nó rất chăm học nhưng kết quả vẫn không cao. 4d, Để thể hiện mối quan hệ tăng tiến giữa các vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng một trong các cặp quan hệ từ: không những mà; không chỉ mà ; chẳng những mà 5e, Để thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu, ngoài quan hệ từ, ta còn ta còn có có thể nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô ứng như: - vừa đã ; chưa đã ; mới đã . ; vừa vừa ; càng càng - đâu đấy ; nào ấy; sao vậy; bao nhiêu bấy nhiêu; IV. Trạng ngữ: 1. Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Để chỉ nơi diễn ra sự việc nêu trong câu. Trả lời cho câu hỏi Ở đâu? VD: Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở đỏ rực. TN – NC 2. Trạng ngữ chỉ thời gian: xác định thời gian diễn ra sự việc. Trả lời cho câu hỏi Bao giờ ?, Khi nào?, Mấy giờ?, VD: Sáng nay, gió lạnh đã tràn về. TN - TG 3. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu. Trả lời cho câu hỏi Vì sao?, Nhờ đâu?, Tại sao?, 4
- TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT LỚP 4 VD: Nhờ bác lao công, sân trường luôn sạch sẽ. TN - NN 4. Trạng ngữ chỉ mục đích: nêu lên mục đích tiến hành sự việc. Trả lời cho câu hỏi Để làm gì?, Nhằm mục đích gì?, Vì cái gì?, VD: Vì mẹ, em cố gắng học tập cho tốt. TN- MĐ 5. Trạng ngữ chỉ phương tiện: thường mở đầu bằng các từ bằng, với. Trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì?, Với cái gì?, VD: Bằng chiếc xe máy, mẹ đi làm luôn đúng giờ. TN- PT Dấu câu 1. Dấu chấm(.) : Đặt cuối câu kể. VD: Chị tôi đan nón lá cọ để xuất khẩu. 2. Dấu chấm hỏi (?): Đặt cuối câu hỏi. VD: Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát như thế nào? 3. Dấu cảm (!): Đặt cuối câu cảm, câu khiến. VD: Bạn Giang học giỏi thật! Nhà vua hãy hoàn lại gươm cho Long Vương! 4. Dấu phẩy ( , ): a, Ngăn cách giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ VD: Sáng nay, gió lạnh đã tràn về. b, Ngăn cách giữa các vế trong câu ghép. VD: Lan học Toán, Nam học văn. c, Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. VD: Hoa, Lan, Minh là những học sinh giỏi. 5. Dấu hai chấm ( : ): - Báo hiệu cho bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật VD: Mẹ hỏi: - Hôm nay con được mấy điểm? - Hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. VD: Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. 6. Dấu ngoặc đơn ( ): Tách phần chú thích với các bộ phận khác của câu. 5
- TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT LỚP 4 VD: - Lá lành đùm lá rách. ( Tục ngữ) - Chuyến tàu Thống Nhất ( Hà Nội đi Thành phố Hồ Chí Minh) khởi hành lúc 21 giờ hằng ngày. 7. Dấu ngoặc kép “ ”:- Thường dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. VD: Mẹ hỏi: “ Hôm nay con được mấy điểm?” - Dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với nghĩa đặc biệt. VD: Cả bầy ong cùng xây tổ Con nào cũng hết sức tiết kiệm “ vôi vữa” 8. Dấu gạch ngang ( - ): Dùng để đánh dấu: a, Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. VD: Ông hỏi tôi: “ Cháu học thế nào?” b, Phần chú thích trong câu: VD: Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu – Pa - xcan nói. c, Các ý trong một đoạn liệt kê. VD: Phân công một số em trong lớp chữa bài : - Lan chữa Toán. - Nam chữa Tiếng Việt. - Hà chữa Tiếng Anh. Nghĩa của từ 1. Từ đồng nghĩa: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. VD: siêng năng, chăm chỉ, cần cù, - Có những từ có nghĩa hoàn toàn, có thể thay thế nhau trong lời nói. VD: mẹ, bầm, má, bu, - Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng ta phải cân nhắc, lựa chọn cho đúng. VD: mang, vác, khiêng, .( biểu thị cách thức hành động khác nhau) 2. Từ trái nghĩa: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Việc đặt các từ trái nghĩa cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt động trạng thái, đối lập nhau. VD: cao – thấp, phải – trái, dài – ngắn, 3. Từ đồng âm:Là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. VD: Mua một mảnh vải - vải này ăn rất ngọt. (vải may áo) ( vải ăn quả) 4. Từ nhiều nghĩa: Là từ có một nghĩa gốc ( nghĩa đen)và một hay một số nghĩa chuyển ( nghĩa bóng). Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. 6
- TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT LỚP 4 VD: Cái ấm không nghe Tai bạn Lan rất thính. Sao tai lại mọc? - Nghĩa gốc là tai bạn Lan, nghĩa chuyển là tai ấm. Cùng có một nét nghĩa chung là chỉ bộ phận nhô ra ở hai bên của vật. Đại từ 1. KN: là từ dùng để xưng hô , để trỏ vào các sự vật, sự việc hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ ( hoặc cụ danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi bị lặp các từ ngữ ấy. VD: - Cho tớ mượn cục tẩy. ( xưng hô ) - Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu.( trỏ sự vật) - Tôi thích thơ. Em tôi cũng vậy. ( thay thế) 2. Đại từ xưng hô: được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp. - Đại từ chia ở 3 ngôi: Ngôi thứ nhất Ngôi thứ hai Ngôi thứ ba ( chỉ mình) (người đối thoại) ( người được nói tới) - Tôi, tớ, mình - mày, - nó, hắn, họ, - Chúng tôi, chúng tớ, - chúng mày, - chúng nó, bọn họ, - Ngoài ra nhiều danh từ chỉ người còn dùng làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn, Quan hệ từ KN: Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau, bằng: 1. Một quan hệ từ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về, 2. Một cặp quan hệ từ: - Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả: vì nên .; do nên .; nhờ . mà - Biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả: nếu thì ; hễ thì ; . - Biểu thị quan hệ tương phản: tuy nhưng; mặc dù nhưng . - Biểu thị quan hệ tăng tiến: không những mà; không chỉ mà Liên kết câu trong bài 1. Liên kết câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ: 7
- TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT LỚP 4 KN: Trong đoạn văn, bài văn, các câu phải liên kết chặt chẽ với nhau. Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta có thể lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước. VD: Cụ già tóc bạc ngước lên, nghiêng đầu nghe. Cụ đã nặng tai. 2. Liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ: KN: Khi viết các câu trong đoạn văn cùng nói về một người, một vật, một việc, ta có thể dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho những từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước để tạo mối liên hệ giữa các câu và tránh lặp từ nhiều lần. VD: Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Nàng bảo chồng: - Thế này thì chúng ta chết đói mất thôi. 3. Liên kết câu trong bài bằng từ ngữ nối: KN: Để thể hiện về nội dung giữa các câu trong bài, ta có thể liên kết các câu ấy bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời, VD: Nhưng khi đi một mình, tôi thích ôm cặp vào ngực, nhìn lên các vòm cây, vừa đi vừa lẩm nhẩm ôn bài. Vì thế, tôi thường là đứa phát hiện ra bông hoa gạo đầu tiên nở trên cây gạo trước đền Ngọc Sơn. 8